BẠCH TRUẬT

Bạch truật, hay còn được biết đến với những tên gọi: Truật, sinh bạch truật, sơn khương, sơn liên, mã kế, dương phu, phu kế, sơn tinh, ngật lực già, thổ sao bạch truật, đông truật,... Bạch truật là vị thuốc đông y được dùng khá phổ biến trong nhiều bài thuốc cải thiện tiêu hóa cũng như làm đẹp. Vị thuốc Bạch truật được sử dụng từ hàng ngàn năm trước và đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu phát hiện thêm nhiều công dụng mới của bạch truật. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

BẠCH TRUẬT

Đặc điểm tự nhiên

Bạch truật là loài cây sống lâu năm, thân thảo, có rễ phát triển lớn hay còn gọi là củ. Thân cây thẳng, mọc đơn độc, có phân nhánh ở phần trên, phần dưới thân hóa gỗ, một vài cây đơn độc không có nhánh, cây có chiều cao khoảng 0-3-0,7m.

Lá mọc cánh, lá phần trên có cuống ngắn, trong khi đó là phần dưới có cuống dài ôm lấy thân. Các lá ở gần ngọn có hình thuôn dài hoặc hình trứng mũi giác, phiến nguyên và không xẻ thùy. Răng cưa nhỏ, giống nhìn lông chim.

Hoa có màu trắng ở dưới, màu đỏ tím ở phần trên, hoa nhiều.

Quả bế, dẹp, thuôn và có vỏ ngoài màu xám.

Bạch truật là loại thảo dược có nguồn gốc từ Trung Quốc, được trồng nhiều ở An Huy, Dư Huyện, Triết Giang, Hồ Nam, Hồ Bắc, Giang Tây, Tứ Xuyên và Phúc Kiến. Hiện nay, thảo dược này đã được di thực vào nước ta nhưng số lượng chưa nhiều.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Thân rễ của cây được sử dụng để làm thuốc. Chỉ chọn thứ rễ có ruột màu trắng ngà, mùi thơm nhẹ và chất cứng rắn. Rễ đen, mốc và xốp có phẩm chất kém nên ít khi được dùng làm thuốc.

Thu hái: Thân rễ của cây được thu hái vào cuối tháng 10 đến đầu tháng 11. Khi thu hoạch, cần quan sát biểu hiện của cây để tránh tình trạng thu hái phải thân rễ nghèo dinh dưỡng. Chỉ thu hái ở cây có vỏ màu vàng nâu, phần ngọn cây cứng và dễ bẻ gãy. Khi thu hái, cần chọn ngày nắng ráo và đất khô, nhổ trực tiếp từng cây. Sau đó cắt bỏ rễ con, thân cây và đem củ về chế biến.

Chế biến: Gồm những cách sau:

+Đem rửa sạch đất cát, cắt thành miếng vừa phải và dùng phơi hoặc sấy khô.

+Rửa sạch, thái mỏng, đem ngâm với nước trong vòng 4 giờ và đem đồ trong 4 giờ. Sau khi củ mềm, đem bào mỏng và phơi khô. Hoặc có thể tẩm với nước gạo đặc hoặc bột hoàng thổ rồi phơi khô, sao vàng.

+Đem thái mỏng và sao cháy.Củ bạch truật sau khi phơi khô rất dễ ẩm mốc và hư hại.Vì vậy cần phải bảo quản ở nơi khô ráo. Nếu thấy mốc phải đem sấy diêm sinh hoặc phơi sấy để tránh hư hại.

Thành phần hóa học

Các nghiên cứu về phytochemical của AM đã tiết lộ sự hiện diện của các phytochemical bao gồm sesquiterpenoids, triterpenoids, polyacetylenes, coumarin, phenylpropanoids, flavonoid, steroid, benzoquinones.

Các sesquiterpenoids, polyacetylenes, polisaccarit là thành phần có hoạt tính sinh học chính và phong phú nhất trong bạch truật.

Tác dụng

+Tác dụng đối với đường ruột: Thực nghiệm trên thỏ cho thấy, nước sắc từ dược liệu có tác dụng ức chế ruột ở trạng thái hưng phấn và có tác dụng hưng phấn đối với ruột ở trạng thái ức chế.Vì vậy bạch truật có thể chửa cả chứng tiêu chảy lẫn táo bón.

+Tác dụng lợi tiểu: Thảo dược có tác dụng tăng bài tiết natri và ức chế tiêu quản thận hấp thụ nước.

+Tác dụng đối với hệ tuần hoàn: Thực nghiệm cho thấy cồn chiết xuất và nước sắc từ bạch truật có tác dụng giãn mạch và chống đông máu.

+Tác dụng bảo vệ gan: Nước sắc từ dược liệu có tác dụng bảo vệ tế bào gan và ngăn ngừa tình trạng sụt giảm glycogen trong gan.

+Tác dụng bồi bổ sức khỏe: Thực nghiệm ở chuột cho thấy, nước sắc từ bạch truật có tác dụng tăng cường khả năng miễn dịch, tăng sức bơi lội, tăng trọng lượng, tăng bạch cầu và khả năng thực bào của hệ thống tế bào lưới. Ngoài ra bạch truật còn có tác dụng kích thích tổng hợp protein ở tá tràng.

+Tác dụng hạ đường huyết.

+Altractylenoid trong dược liệu có tác dụng chống viêm (nhất là khớp), chống suy giảm chức năng gan và chống loét ở các cơ quan tiêu hóa.

+Tác dụng ức chế một số loại vi khuẩn gây bệnh ngoài da.

+Tác dụng ức chế quá trình bài tiết dịch vị của dạ dày, từ đó làm giảm tình trạng viêm loét dạ dày tá tràng.

+Tác dụng chống ung thư.

Công dụng

Bạch truật có vị ngọt, cay, hơi đắng, tính ấm và không có độc sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị béo phì và tăng cường chuyển hóa năng lượng.

+Điều trị ra mồ hôi trộm.

+Điều trị đau răng lâu ngày.

+Điều trị chứng phù nề toàn thân trong thời gian mang thai.

+Điều trị chứng tim đập nhanh, mắt mờ, ho hen có đờm.

+Điều trị chứng đầy hơi, ăn uống không tiêu, người mệt mỏi và đại tiện phân lỏng.

+Hỗ trợ điều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính.

+Điều trị đại tiện ra máu do trĩ, sa trực tràng, sắc mặt kém sắc hoặc vàng.

+Điều trị chứng nôn mửa ở phụ nữ có thai.

+Điều trị chứng lỵ và tiêu chảy lâu ngày.

+Hỗ trợ điều trị người bỗng nhiên chóng mặt, xây xẩm, suy nhược, gầy yếu và ăn uống nhạt miệng.

+Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan.

Liều dùng

Mỗi lần dùng 5-15g/ngày, nếu dùng để thông tiện có thể sử dụng với liều lượng lớn 60-120g/ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+ Khi dùng dược liệu bạn có thể gặp phải các tác dụng phụ như khô miệng, buồn nôn, có vị khó chịu trong miệng,…

+Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

+Người mắc bệnh hen, thể trạng kém phát triển, có mụn mủ.

+Tiền sử bản thân có dị ứng với bất kì thành phần của thuốc.

 

Có thể bạn quan tâm?
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
KHA TỬ

KHA TỬ

Tên khoa học: Terminalia chebula Retz Họ: Bàng (Combretaceae) Tên gọi khác: Chiêu liêu, Chiêu liêu đồng, Kha lê lặc, Kha lê, Hạt chiêu liêu
administrator
NHÂN TRẦN

NHÂN TRẦN

Nhân trần là loại cây thân thảo, sống lâu năm, cao 0.5 – 1 m. Thân tròn, mọc đứng, cứng có nhiều lông. Toàn thân và lá có mùi thơm. Lá mọc đối, hình trái xoan, đầu tù hoặc hơi nhọn, gốc tròn, có lông, gân lá, mép lá có răng cưa.
administrator
CÂY HẸ

CÂY HẸ

Cây hẹ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khởi dương thảo, cửu thái tử, cửu thái, cửu thái. Hẹ từ lâu đã trở thành cây trồng và món ăn quen thuộc với các hộ gia đình. Không chỉ là một loại rau gia vị với nhiều cách chế biến đa dạng, hẹ còn là vị thuốc đắc lực. Theo Đông y, hẹ có vị cay hơi chua, tính nóng, mùi hăng; có công dụng trị ho, hen suyễn, tiêu hóa kém, mồ hôi trộm…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÁNH KIẾN TRẮNG

CÁNH KIẾN TRẮNG

Cánh kiến trắng hay còn được biết đến là cây Bồ đề, có tên khoa học Styrax tonkinensis thuộc họ Bồ đề. Trong Y học cổ truyền, người ta dùng nhựa của nó, tên là An tức hương, với tác dụng khai khiếu, trấn tĩnh, chữa ho. Tên gọi khác: An tức hương, Bồ đề, Mệnh môn lục sự, Thoán hương, Tịch tà, Tiện khiên ngưu, Thiên kim mộc chi, Chiết bối La hương.
administrator
ÍCH MẪU

ÍCH MẪU

- Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt. - Họ: Lamiaceae (Hoa môi) - Tên gọi khác: Sung uý, Chói đèn, Làm ngài, Xác diến (Tày), Chạ linh lo (Thái) Cây ích mẫu sở dĩ có tên như vậy vì nó có ích cho người mẹ (ích là có ích, mẫu là mẹ).
administrator
LÁ KHÔI

LÁ KHÔI

Lá khôi, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây khôi tía, cây khôi, đơn tướng quân, cây xăng sê, chẩu mã thái, cây độc lược. Cây Khôi hiện nay được trồng nhiều tại các vùng núi phía bắc, vừa mang lại lợi ích kinh tế vừa hiệu quả trong việc chữa khỏi 1 số bệnh. Lá khôi là dược liệu quý và được sử dụng rộng rãi trong phạm vi nhân dân. Vị thuốc này thường được dùng để chữa chứng viêm loét dạ dày tá tràng, dị ứng, nổi mề đay mẩn ngứa và làm giảm chứng ghẻ lở ngoài da. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CAO KHỈ

CAO KHỈ

Cao khỉ là một trong những dược liệu quý hiếm, được sử dụng từ lâu đời để chữa trị các bệnh về thần kinh, huyết áp, và bổ máu. Đây là một loại dược liệu được đánh giá cao về giá trị sức khỏe và y học, được nghiên cứu kỹ lưỡng về thành phần hóa học và các tính chất đặc biệt của nó. Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng Cao khỉ có thể giúp bổ thận, ích huyết, tăng cường sinh lý, chữa trị thiếu máu, nhức mỏi cơ thể, tay chân đau và nhiều bệnh lý khác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về Cao khỉ, các tính chất và công dụng của nó, cũng như cách sử dụng để đem lại tác dụng tốt nhất cho sức khỏe của con người.
administrator