BÌNH VÔI

Bình vôi, hay còn được biết đến với những tên gọi: củ một, cà tom, củ mối trôn, ngải tượng, tử nhiên,... Theo Y Học Cổ Truyền, củ bình vôi giúp an thần bổ phế. Do vậy củ này sẽ giúp cho người dùng tránh khỏi một số bệnh liên quan đến thần kinh. Nhờ công dụng điều trị chứng mất ngủ mà củ bình vôi mang lại không ít công dụng hiệu quả cho sức khỏe. Do vậy các bệnh liên quan thần kinh như hồi hộp, lo âu, suy nhược thần kinh,... đều sẽ được hạn chế.

daydreaming distracted girl in class

BÌNH VÔI

Đặc điểm tự nhiên

Bình vôi thuộc cây dây leo, dài từ 2-6m và chỉ có một đoạn thân ngắn tiếp xúc với mặt đất. Lá mọc so le có cuống dài đính vào trong khoảng 1/3 của phiến. Phiến lá mỏng, gần hình tròn có cạnh hoặc tam giác tròn.

Cụm hoa mọc thành xim ở kẽ lá hoặc những cành già đã rụng lá.

Quả hình cầu, khi chín có màu đỏ tươi trong chứa một hạt hình máu ngựa có gai.

Bình vôi có phần gốc thân phát triển to thành củ, có khi nặng tới 20 – 30kg, hình dáng thay đổi tùy theo từng nơi củ phát triển. Củ Bình vôi có vỏ ngoài màu đen, khi cạo bỏ vỏ ngoài thì trong có màu xám và có vị hơi đắng.

Cây bình phôi là một loài cây ưa sáng, phân bố chủ yếu ở các tỉnh miền núi phía Bắc, đặc biệt là những vùng có núi đá vôi như Lai Châu, Hòa Bình, Ninh Bình,...

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Củ (đã cạo sạch vỏ phần nâu đen)

Thu hái: Cây có thể được thu hái quanh năm. Chỉ nên thu hái khi củ đạt trọng lượng từ 800g-1kg trở lên. Thông thường mùa đông sẽ là mùa cây có hàm lượng dược liệu cao nhất.

Chế biến: Chế biến củ bình vôi bằng cách đào lấy củ, rửa sạch, cạo bỏ lớp vỏ mỏng, thái mỏng rồi phơi hoặc sấy khô. Bạn có thể dùng củ bình vôi khô để sắc uống, ngâm rượu hoặc tán nhuyễn thành bột để dùng dần đều được.

Bảo quản bằng cách bỏ vào hũ hoặc túi kín để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh mối mọt.

Thành phần hóa học

Rễ củ Bình vôi chứa nhiều alcaloid, trong đó, chủ yếu là L-tetrahydropalmatin (còn gọi là rotundin), stepharin, roemerin, cycleanin, cepharanthin. Ngoài ra, tinh bột, đường khử cũng được tìm thấy trong củ của loại cây này.

Tác dụng

Theo nghiên cứu thực nghiệm vì trong củ bình vôi có các chất:

+ L-tetrahydropalmatin (còn gọi là rotundin): Đây là một chất có tác dụng an thần, gây ngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp.

+Roemerin: Đối với hệ thần kinh trung ương, roemerin giúp an thần gây ngủ với liều lượng thấp và gây co giật nếu dùng với liều lượng cao. Roemerin còn giúp giãn mạch, hạ huyết áp.

+Cepharanthin: Giúp tăng cường hệ miễn dịch và hạn chế sự thiếu hụt bạch cầu do dùng thuốc chống ung thư.

+Rotundin: Hoạt chất này có tác dụng trấn kinh và bổ tim.

+Tetrandrin: Gây hạ huyết áp, chẹn dòng oxi, chống viêm và ức chế miễn dịch.

+Isotetradim: Có tác dụng chống viêm. giảm đau, hạ nhiệt.

Công dụng

Bình vôi có vị đắng, ngọt, tính lương có công dụng sau đây:

+Hỗ trợ điều trị chứng mất ngủ.

+Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh do căng thẳng.

+Hỗ trợ điều trị đau dạ dày, viêm loét dạ dày, hành tá tràng, lỵ.

+Điều trị viêm nhiễm đường hô hấp, viêm họng, viêm phế quản mạn tính.

+Hỗ trợ điều trị bệnh hen suyễn.

+Hỗ trợ điều trị bệnh gút.

Liều dùng

Dùng 3-6g củ bình vôi/ngày dưới dạng viên hoặc dạng bột.

Dùng 5-15ml rượu củ bình vôi với tỷ lệ 1 phần củ bình vôi/ 5 phần rượu 40 độ.

Lưu ý khi sử dụng

+Bình vôi có độc tính (mặc dù rất nhỏ). Do đó, không tự ý dùng thuốc nếu không được bác sĩ chỉ định.

+Dùng nhiều hoặc lạm dụng trong thời gian dài có thể kích thích lên thần kinh trung ương gây co giật.

+Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 12 tháng tuổi không nên sử dụng củ bình vôi.

 

Có thể bạn quan tâm?
KEO GIẬU

KEO GIẬU

- Tên khoa học: Leucaena glauca Benth. - Họ Trinh nữ (Mimosaceae) - Tên gọi khác: bình linh, keo giun, bồ kết dại, cây muồng,..
administrator
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
THẠCH LỰU

THẠCH LỰU

Theo Đông Y, Thạch lựu là một loại dược liệu dùng làm thuốc quý, phần quả hay vỏ thân đều có công dụng rất tốt cho sức khỏe và được sử dụng kết hợp trong những bài thuốc dân gian để trị tiêu chảy, sa trực tràng, giun sán, ho lâu ngày, viêm amidan, viêm họng, chảy máu cam. Tuy nhiên, phần vỏ rễ của cây có độc tính, nên cần thận trọng khi sử dụng loại dược liệu này trên những người có thể trạng yếu, ở trẻ em hay phụ nữ có thai.
administrator
TINH DẦU HOA ANH THẢO

TINH DẦU HOA ANH THẢO

Tinh dầu hoa anh thảo là một chế phẩm ngày càng phổ biến, thường có trong các sản phẩm thực phẩm chức năng hay thực phẩm bảo vệ sức khỏe. Thành phần này được ghi nhận có nhiều công dụng điều trị nhiều bệnh lý mạn tính. Thế nhưng, không phải ai cũng biết rõ và có thể sử dụng tinh dầu Hoa anh thảo hợp lý. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu Hoa anh thảo và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator
QUẾ

QUẾ

Quế là cây thân gỗ sống lâu năm. Những cây trưởng thành có thể cao tới 20m. Mặc dù quế có tác dụng tốt đối với sức khỏe, tuy nhiên cần lưu ý khi sử dụng dược liệu này.
administrator
MƯỚP SÁT

MƯỚP SÁT

Mướp sát là một loài cây thường được tìm thấy ở các vùng bờ biển của khu vực Nam Á, Đông Nam Á và vùng phía Bắc của nước Úc. Tuy là một dược liệu quý với nhiều tác dụng chữa bệnh thần kỳ, Mướp sát lại chứa độc tố, nếu không biết cách sử dụng có thể gây hại đến sức khỏe thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
administrator
LÁ SEN

LÁ SEN

Lá sen, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hà diệp, liên diệp. Từ xưa, sen được xem là nguồn dược liệu có công dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như trị tiêu chảy, giúp giảm cân, giảm mỡ máu, chống béo phì,... Lá sen là một bộ phận quen thuộc từ trước đến nay với công dụng đơn giản là gói xôi, cốm. Tuy nhiên, ít ai biết rằng bộ phần này còn chứa nhiều tác dụng khác có giá trị cho sức khỏe con người. Chính vì những công dụng tuyệt vời, mà mọi người thường truyền tai nhau sử dụng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CỦ NIỄNG

CỦ NIỄNG

Củ niễng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Niềng niễng, cây lúa miêu, giao bạch, cao duẫn. Củ niễng hay niễng là một loại rau dùng để chế biến thành nhiều món ăn quen thuộc. Bên cạnh đó, Niễng cũng là một vị thuốc thường được sử dụng để giải khát, lợi tiểu, giải say rượu, kích thích tiêu hóa, giảm đau và hỗ trợ điều trị đái tháo đường, viêm tuyến tiền liệt,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator