CÂY CHÀM

Cây chàm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Chàm đậu, đại chàm, chàm bụi. Cây Chàm là một loại cây sống ở vùng núi, được dùng để tạo thuốc nhuộm. Chàm còn được dùng để chế Thanh đại, một vị thuốc y học cổ truyền. Cây Chàm thường được sử dụng để thanh nhiệt cơ thể, tán uất, lương huyết, tiêu viêm, lợi tiểu, chữa viêm họng, dùng bôi lên các vết thương lở loét và điều trị bệnh trĩ. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY CHÀM

Đặc điểm tự nhiên

Cây chàm là cây bụi nhỏ, sống hàng năm, cao khoảng 0,5-0,6m, phân nhiều nhánh, cánh nhánh có phủ một lớp lông mịn. Lá cây mọc kép, so le, dìa lẻ, có hình trái xoăn, thắt lại ở gốc, tròn và có mũi nhọn ở đỉnh chóp, mỗi là thường bao gồm 5-7 lá chét. Cả lá thường dài khoảng 3 – 5 cm, lá chét dài khoảng 1.5 – 1.8 cm. Lá có màu xanh đậm, khi khô có màu xanh lam.

Cụm hoa cây Chàm mọc ở các kẽ lá thành chùm. Cánh hoa hình bướm, màu đỏ vàng hoặc tím hồng. 

Quả cây mọc thẳng ra bên ngoài, có hình lưỡi liềm, có nhiều lông đốm, ít mở, dài khoảng 2.5 cm. Bên trong quả chứa khoảng 5 – 12 hạt, hạt có hình hơi lập phương, màu hạt dẻ.

Hoa thường ra quanh năm.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Rễ và toàn cây chàm được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Cành lá chàm thu hái vào mùa khô trước khi cây ra hoa. Rễ thường thu hái quanh năm. Dược liệu có thể dùng tươi hoặc phơi khô đều được.

Chế biến: Lá Chàm thu hái về ngâm qua nước vôi sẽ thu được bột cây Chàm màu xanh lam, Đông y gọi là Thanh đại. Rễ cây sau khi thu hái có thể rửa sạch, sấy hoặc phơi khô, bảo quản dùng dần.

Dược liệu Chàm cần được bảo quản ở nơi thoáng mát, tránh độ ẩm cao. Bên cạnh đó, dược liệu Thanh đại cần được bảo quản trong lọ kín, tránh gió và cát bụi.

Thành phần hóa học

Cây chàm có chứa một chất gọi là indican. Chất này khi bị thủy phân cho ra glucose và indoxyl. Chất indoxyl sau khi bị oxy hóa trong không khí cho ra chất indigo màu xanh đậm, rất bền. Các thành phần hóa học khác như deguelin, dihydrodegurlin, rotenol, rotenol tephrosin, sumatrol, retinoid,...

Tác dụng

+Tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư.

+Tác dụng bảo vệ chức năng gan.

+Tác dụng kháng khuẩn tụ cầu vàng, khuẩn tả, trực khuẩn lị Shigella.

+Tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm.

Công dụng

Toàn cây chàm có vị đắng, tính mát; Thanh đại có vị mặn, tính hàn. Và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị trẻ em sốt cao, co giật.

+Điều trị chảy máu mũi.

+Điều trị viêm miệng hoại tử, viêm lợi chảy mủ lan nhanh ra.

+Điều trị chảy máu răng, viêm lợi.

+Điều vị viêm hạch hạnh nhân, yết hầu viêm sưng đau. 

+Điều trị ung nhọt ngoài da, sưng nóng, đau ngứa, chảy dịch ngoài vết thương.

+Điều trị nhiễm hàn gây ban đỏ.

+Điều trị quai bị, viêm tuyến mai tai cấp tính ở trẻ em.

+Điều trị viêm gan cấp tính và mạn tính.

+Điều trị ngộ độc do uống thuốc quá liều.

+Giải độc khi bị dị ứng bởi sơn.

+Điều trị viêm họng, động kinh, trị ho gà và làm thuốc bôi điều trị lở loét.

+Điều trị bò cạp cắn, ung thư dạ dày, ung thư buồng trứng, rối loạn chảy máu.

Liều dùng

Cây chàm thường được dùng dưới dạng thuốc sắc, tán thành bột mịn(Thanh đại) hoặc giã nát ép lấy dịch dùng bôi bên ngoài, có thể dùng độc vị hoặc kết hợp với các vị thuốc khác đều được.

Liều lượng khuyến cáo sử dụng mỗi ngày:

+Cây chàm: 2-6g.

+Bột chàm(Thanh đại): 1,5-3g

Lưu ý khi sử dụng

Không tự ý sử dụng để điều trị động kinh, ung thư,...

 

Cây Chàm được sử dụng trong các bài thuốc Đông y để thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm và điều trị một số bệnh lý trong cơ thể. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng, người dùng nên trao đổi với thầy thuốc khi sử dụng dược liệu.

 

Có thể bạn quan tâm?
HOA NHÀI

HOA NHÀI

Tên khoa học: Jasminum sambac (L.) Họ: Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae) Hoa nhài có các tác dụng như giảm stress, hạ sốt, thanh nhiệt, giảm đau khớp, giảm đau bụng do ăn đồ lạnh. Tuy nhiên, trà hoa nhài chứa nhiều caffein nên những người mẫn cảm với thành phần này và phụ nữ mang thai nên cẩn thận.
administrator
TOÀN PHÚC HOA

TOÀN PHÚC HOA

Toàn phúc hoa là một loại dược liệu còn ít được nhiều người biết tới. Dược liệu này còn được gọi là Kim phí hoa, Tuyền phúc hoa hay Kim phí thảo. Toàn phúc hoa có tên khoa học là Flos Inulae, họ Cúc (Compositae). Theo Y học cổ truyền, vị thuốc này có vị mặn, tính ôn, quy kinh phế và đại trường. Dược liệu này được sử dụng trong điều trị các tình trạng ngực đầy tức, ho nhiều đờm, bụng đầy trướng… Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Toàn phúc hoa và những công dụng của nó đối với sức khỏe của chúng ta nhé.
administrator
THẠCH LỰU

THẠCH LỰU

Theo Đông Y, Thạch lựu là một loại dược liệu dùng làm thuốc quý, phần quả hay vỏ thân đều có công dụng rất tốt cho sức khỏe và được sử dụng kết hợp trong những bài thuốc dân gian để trị tiêu chảy, sa trực tràng, giun sán, ho lâu ngày, viêm amidan, viêm họng, chảy máu cam. Tuy nhiên, phần vỏ rễ của cây có độc tính, nên cần thận trọng khi sử dụng loại dược liệu này trên những người có thể trạng yếu, ở trẻ em hay phụ nữ có thai.
administrator
HUYỀN SÂM

HUYỀN SÂM

Cây Huyền sâm được sử dụng làm dược liệu để làm thuốc lợi tiểu, chữa sốt, viêm họng, viêm amygdal, loét lở miệng, ho,… hay dùng để bôi trực tiếp lên da để chữa bệnh chàm, ngứa, bệnh vảy nến, bệnh trĩ, sưng, phát ban,…
administrator
PHỤ TỬ

PHỤ TỬ

Phụ tử từ lâu được xem là dược liệu quý trong nền y học cổ truyền của các nước bởi tác dụng dược lý rất hiệu quả, được xem như có khả năng “Hồi dương cứu nghịch” với những trường hợp thoát dương, âm vượng, hàn tà nhập.
administrator
NGÂN HẠNH

NGÂN HẠNH

Nhắc đến Ngân hạnh hay Bạch quả, hầu như mọi người đều biết đến bởi đây là loại dược liệu nổi tiếng gần như bậc nhất hiện nay, có mặt trên thị trường với nhiều sản phẩm hỗ trợ sức khỏe với công dụng hỗ trợ và cải thiện chức năng tuần hoàn não cũng như các bệnh về mạch máu và tuần hoàn ngoại viên. Bên cạnh đó, trong Y học cổ truyền thì hạt của Ngân hạnh còn có công dụng trong điều trị hen suyễn.
administrator
CỎ SỮA

CỎ SỮA

Cây cỏ sữa là một trong những vị thuốc quý có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh đường ruột. Ngoài ra, loại cây này còn được dùng để tăng cường khả năng tiết sữa ở phụ nữ sau khi sinh bị thiếu sữa.
administrator
DONG RIỀNG ĐỎ

DONG RIỀNG ĐỎ

Dong riềng đỏ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khương vu, khoai riềng, chuối củ, khoai đao. Dong riềng đỏ là một loại cây phổ biến ở Việt Nam, thường được sử dụng như một nguồn tinh bột. Ngoài ra người ta còn dùng trị viêm gan, chấn thương. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator