CÂY ME ĐẤT

Cây me đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Toan tương thảo, tam diệp toan, tạc tương thảo, ba chìa. Cây Me đất không chỉ là loài cây mọc dại quen thuộc mà còn là vị thuốc quý thường được sử dụng để điều trị bệnh. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng thanh nhiệt, sát trùng, lợi tiểu rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CÂY ME ĐẤT

Đặc điểm tự nhiên

Cây me đất là loại cây thân thảo, có thể sống lâu năm. Cây mọc bò sát đất với thân mảnh hơi có màu đỏ nhạt và hơi có lông. Lá chét mỏng hình tim và có cuống dài. 

Hoa mục thành tán, mỗi tán gồm 2 – 3 hoa, đôi khi 4 hoa. Hoa có màu vàng hoặc đỏ. Quả nang thuôn dài, khi chín nứt dọc thành các mảng cong lại, tung hạt đi xa. 

Hạt hình trứng, màu nâu thẫm, dẹt, có bướu, mọc thành hàng rất đều.

Mùa hoa từ tháng 3 đến tháng 7.

Cây me đất là loại cây mọc hoang, có thể tìm thấy ở những nơi đất ẩm mát như trong vườn, cá bãi đất hoang hoặc bờ ruộng.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Toàn cây có thể được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Thu hoạch vào tháng 6-7.

Chế biến: Nhổ cả cây và rễ, sau đó rửa sạch và phơi trong bóng râm. Phơi khô hoặc dùng tươi.

Lá có vị chua, thường luộc ăn với rau muống.

Cất trữ nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Dược liệu nếu quả trải qua sơ chế cần để nơi khô ráo, thông thoáng.

Thành phần hóa học

Thân cây me đất chứa các hoạt chất chính như kali, acid oxalic và oxalat. Ngoài ra, trong cây me đất còn chứa các thành phần khác như Vitamin C, B2, caroten, acid tartric, citric, calci,...

Tác dụng

+Tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm: Cao nước từ cây có tác dụng kháng tụ cầu vàng, nước ép toàn cây kháng vi khuẩn gram dương.

+Tác dụng diệt côn trùng.

+Tác dụng thanh nhiệt, lợi tiêu hóa, lợi tiểu.

+Tác dụng dùng ngoài trị nhọt độc sưng hoặc nấm chân da.

+Lá nghiền ra hãm trong nước sôi vài giờ, hoặc toàn cây sắc uống có tác dụng giải nhiệt và trị kiết lỵ.

+Tác dụng thông tiểu tiện, chữa viêm niệu đạo.

+Tác dụng giải nhiệt, sát trùng.

+Tác dụng an thần, chữ chứng mất ngủ.

Công dụng

Cây me đất có vị chua, tính mát, không độc sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị ngã bong gân gây sưng đau.

+Điều trị huyết áp cao.

+Điều trị sổ mũi, sốt, ho, viêm họng.

+Điều trị viêm gan, viêm ruột, lỵ.

+Điều trị các bệnh đường tiết niệu và sỏi.

+Điều trị suy nhược thần kinh.

+Điều trị ngứa ngáy, rôm sảy.

+Điều trị trằn trọc, khát nước, sốt cao.

+Điều trị ho do thử nhiệt.

+Điều trị viêm đường tiết niệu.

+Điều trị viêm gan vàng da do thấp nhiệt.

Liều dùng

Cây me đất thường dùng dưới dạng sắc thuốc hoặc chế biến thành món ăn. Liều dùng tối đa mỗi ngày đối với me đất khô 5 – 10 gram và tươi là 30 – 50 gram.

Lưu ý khi sử dụng

+Chứa nhiều acid oxalic, đặc biệt là thành phần hoạt chất oxalat kali có thể gây sỏi thận hoặc sỏi trong bàng quang. Vì vậy, những người bị đang bị sỏi thận, bàng quang… cũng không nên dùng.

+Không nên dùng quá cao vì muối oxalate độc ở liều 20 – 30 g. Triệu chứng ngộ độc là vô niệu, gây suy thận cấp.

+Không dùng cho phụ nữ đang mang thai.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
XƯƠNG KHỈ

XƯƠNG KHỈ

Xương khỉ là một loại thảo dược phổ biến trong y học cổ truyền và được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý. Loại cây này có tên khoa học là Clinacanthus nutans, thuộc họ Acanthaceae, phân bố ở các khu vực nhiệt đới châu Á. Xương khỉ có thành phần hóa học phong phú, đặc biệt là axit ursolic và oleanolic, flavonoid, polypeptide, carotenoid và tinh dầu, giúp nó có tác dụng kháng viêm, chống oxi hóa và hỗ trợ hệ miễn dịch.
administrator
CÂY THUỐC BỎNG

CÂY THUỐC BỎNG

Cây thuốc bỏng, hay còn được biết đến với những tên gọi: cây sống đời, diệp căn sinh, thổ tam thất, trường sinh, tầu púa sung, lạc địa sinh căn. Cây thuốc bỏng hay còn được gọi nhiều bằng cây sống đời. Cây thường được biết đến dùng làm thuốc chữa bỏng. Ngoài tác dụng chữa bỏng cây còn có thể chữa nhiều bệnh khác nhau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MƯỚP HƯƠNG

MƯỚP HƯƠNG

Tên khoa học: Luffa cylindrica (L.) M. Roem. Mướp hương là một loại dược liệu rất phổ biến, được sử dụng rất nhiều trong dân gian để chữa một số bệnh. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về mướp hương nhé.
administrator
TINH DẦU CAM BERGAMOT

TINH DẦU CAM BERGAMOT

Tinh dầu Bergamot, hay còn gọi là tinh dầu cam ngọt là một thành phần có nhiều công dụng đối với sức khỏe nhưng không phải ai cũng biết. Tuy nhiên, những người yêu thích hương thơm, chắc hẳn cũng đã từng ngửi qua loại tinh dầu mang mùi thơm dễ chịu này. Tuy nhiên, tinh dầu Bergamot còn có nhiều tác dụng khác và hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.
administrator
KHOAI NƯA

KHOAI NƯA

Tên khoa học: Amorphophallus konjac K. Koch. Họ: Ráy (Araceae) Tên gọi khác: Củ nưa, Khoai na, Quỉ cậu…
administrator
CÙ MẠCH

CÙ MẠCH

Trong đông y, cù mạch là một loại cây cỏ có tính lạnh, vị đắng, hợp với hai kinh: Tâm và tiểu trường. Vị thuốc này có tác dụng điều trị sỏi đường tiết niệu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu và các vấn đề về xương khớp.
administrator
MỎ QUẠ

MỎ QUẠ

Mỏ quạ là 1 loài cây mọc dại thường được sử dụng làm hàng rào dành cho nhiều ngôi nhà ở Việt Nam. Theo kinh nghiệm của dân gian thì loại cây này cũng là 1 vị thuốc được sử dụng từ lâu.
administrator
THANH HAO HOA VÀNG

THANH HAO HOA VÀNG

Thanh hao hoa vàng (Artemisia annua) là một loại thảo dược được sử dụng từ lâu đời trong y học truyền thống và hiện đại. Dược liệu này chứa nhiều hoạt chất có tính kháng khuẩn, kháng viêm, kháng sốt và kháng ung thư. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng Thanh hao hoa vàng có thể hỗ trợ trong điều trị nhiều loại bệnh, bao gồm cả bệnh ung thư và bệnh sốt rét. Trong bối cảnh các chuyên gia đang tìm kiếm các phương pháp chữa bệnh tự nhiên và an toàn, Thanh hao hoa vàng là một lựa chọn hữu hiệu.
administrator