CÂY TRẨU

Cây trẩu là một loại cây lớn, cao khoảng 8-10 m, thân nhẵn, không lông, chứa nhựa mủ trắng. Các thành phần của cây trẩu được sử dụng rất nhiều trong dân gian để điều trị một số tình trạng bệnh lý.

daydreaming distracted girl in class

CÂY TRẨU

Giới thiệu về cây trẩu

Cây trẩu là một loại cây lớn, cao khoảng 8-10 m, thân nhẵn, không lông, chứa nhựa mủ trắng. Hình thái của lá rất đa dạng, có thùy dẹt, thùy sâu, toàn lá hình tim. Mặt dưới của lá có màu nhạt nhạt và mặt trên có màu sẫm hơn.

Cây trẩu ra hoa trước khi đậu quả, kết trái vào khoảng tháng 3 hoặc tháng 4, và thường rụng vào tháng 10. Cây thường mọc ở đất ẩm, tơi xốp và không sống lâu ở đất khô. 

Hoa thảo mộc đơn tính và mọc từ các rễ khác nhau hoặc cùng một gốc. Mỗi bông hoa gồm 5 cánh hoa màu trắng với một đốm tím ở gốc cánh hoa. Quả màu xanh lục, hình trứng, mặt ngoài nhăn nheo.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Cây trẩu có nguồn gốc từ miền nam Trung Quốc (Quảng Tây, Quảng Đông) và miền Bắc Việt Nam (Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hòa Bình). Cây này thường được trồng để lấy bóng mát và lấy hạt. Vỏ cây có thể được thu hoạch vào mùa xuân và hạt sau khi quả chín. Các loại thảo mộc tươi hoặc khô có thể được sử dụng cho mục đích y học.

Vỏ cây và hạt được sử dụng để làm thuốc.

Cây trẩu có tác dụng trong việc điều trị các bệnh liên quan đến sâu răng

Thành phần hóa học

Hạt Trẩu chứa tới 50-70% dầu. 

Dầu trẩu là một chất lỏng màu vàng nhạt, khô nhanh chóng. Trong dầu cây trẩu chứa khoảng 70-79% axit stearic, 8-12% axit linoleic và 10-15% axit oleic. Dầu Trầu tạo màng khô nhanh, không thấm nước, chịu được sự thay đổi thời tiết khắc nghiệt, có tính đàn hồi và chống rỉ. 

Lá và hạt chứa saponosit độc hại không thể dùng làm thức ăn gia súc. 

Các công dụng của cây trẩu trong đời sống hằng ngày

Cây được nhiều người sử dụng. Vỏ cây thường được dùng để chữa sâu răng và đau răng. Hạt được dùng để chữa chốc lở, nhọt, hoặc làm dầu ăn. Dầu ép từ hạt được dùng để trộn sơn và bôi lên các loại vải giúp chúng không thấm nước. Ngoài ra, Bã hạt được dùng làm phân bón trong nông nghiệp. 

Vì cây Trầu không được nghiên cứu kỹ lưỡng nên tác dụng của chúng vẫn chưa được biết rõ. Cây được dùng chủ yếu dưới dạng viên ngậm và nước súc miệng. Hãy cẩn thận khi sử dụng. Cây có độc tính cao, vì vậy đừng nuốt nó.

Chúng ta thường sử dụng vỏ và hạt của cây trầu để làm các bài thuốc với nhiều công dụng chữa bệnh hiệu quả như:

Điều trị sâu răng và đau răng 

Sắc mỗi loại rễ chanh, cây trẩu, rễ cà dại và vỏ cây lai đều được sử dụng với lượng vừa phải để súc miệng sẽ có tác dụng sau một thời gian. 

Điều trị mụn nhọt và chốc lở 

Sử dụng hạt nhân trẩu. Bấc nướng than hoa, giã nhỏ trộn với mỡ lợn, đắp trực tiếp lên vùng da bị bệnh. Có thể sử dụng nhiều lần trong ngày cho đến khi da lành hẳn. 

Chú ý khi sử dụng cây trẩu

Cây trẩu có độc tính và nên được sử dụng một cách thận trọng. 

Cẩn thận không nuốt vỏ cây và nước sắc dầu vì cây có chứa chất độc saponolite.

Liều dùng, cách dùng của cây trẩu

Cây Trẩu được sử dụng chủ yếu ở dạng ngậm súc (không được nuốt).

 

Có thể bạn quan tâm?
THÌ LÀ

THÌ LÀ

Thì là vừa là một thảo mộc vừa là một loại gia vị được sử dụng để tăng hương vị khi nấu ăn, với mùi thơm đặc trưng trong các món hải sản. Rau thì là dược liệu rất giàu chất dinh dưỡng do đó ngoài mục đích trong ẩm thực, thảo dược này còn được sử dụng trong điều trị các bệnh khác nhau, chẳng hạn như các vấn đề về tiêu hóa, tình trạng đau bụng ở trẻ sơ sinh, hôi miệng, tăng cường tiêu hóa hay cải thiện hệ miễn dịch.
administrator
HOÀNG ĐÀN

HOÀNG ĐÀN

Hoàng đàn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoàng đàn liễu, hoàng đàn cành rũ, bách mộc, bách xoắn, ngọc am, tùng có ngấn. Hoàng đàn là cây gỗ quý hiếm ở nước ta, đã có tên trong Sách Đỏ và cần được bảo tồn. Ngoài ra, đây còn là một loại dược liệu quý mà mỗi bộ phận có công dụng khác nhau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KÊ HUYẾT ĐẰNG

KÊ HUYẾT ĐẰNG

- Tên khoa học: Caulis Spatholobi suberecti - Họ: Fabaceae (Đậu) - Tên gọi khác: cây máu gà, đại hoàng đằng, đại huyết đằng, cây hồng đăng, cây dây máu.
administrator
HẠT SACHI

HẠT SACHI

Sacha Inchi hay còn có tên là Sacha đậu phộng, Inca Inchi, Penut inca… Cây được đặt tên Sachi cho dễ nhớ và phù hợp để xuất khẩu ra thế giới. Tên khoa học của cây Sachi là Plukenetia volubilis. Cây thuộc họ Euphorbiaceae.
administrator
KIỀU MẠCH

KIỀU MẠCH

Tên khoa học: Fagopyrum esculentum moench Họ: Rau răm (Polygonaceae) Tên gọi khác: Tam giác mạch, Lúc mạch đen, Mạch ba góc, Lộc đề thảo, Ô mạch.
administrator
QUẾ CHI

QUẾ CHI

Quế chi là tên vị thuốc được lấy từ cành con của cây quế, còn quế chi tiêm thì lấy ở ngọn cành.
administrator
BẠCH PHÀN

BẠCH PHÀN

Bạch phàn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khố phàn,phàn thạch, minh bạch phàn, phèn chi hay còn gọi với tên hằng ngày là phèn chua. Phèn chua chắc hẳn ai cũng biết vì nó được sử dụng hằng ngày, nhưng chắc không ai cũng biết phèn chua cũng là một vị thuốc trong Đông Y lẫn cả trong Tây Y. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HOA QUỲNH

HOA QUỲNH

Hoa quỳnh có nguồn gốc từ Trung Mỹ. Ngày nay loài cây này được trồng phổ biến ở nhiều nơi trên thế giới như Châu Mỹ, Châu Á, Châu Âu ... Nó mọc ở cả độ cao trên 2000m. Ở Nhật Bản, nó được tìm thấy ở nhiều nơi từ đồng bằng cao nguyên trung tâm đến vùng núi để làm cảnh và làm thuốc.
administrator