CỎ MẦN TRẦU

Cỏ mần trầu có vị ngọt hơi đắng, tính bình. Loài cỏ này được sử dụng làm dược liệu với nhiều tác dụng như: thanh nhiệt, giải độc; khư phong, khư đàm; trị cao huyết áp; đề phòng viêm não truyền nhiễm; vàng da do viêm gan; viêm tinh hoàn; lợi tiểu; chữa sốt; viêm thận; dị ứng khắp người mẩn đỏ; mụn nhọt…

daydreaming distracted girl in class

CỎ MẦN TRẦU

Giới thiệu về dược liệu 

Cỏ mần trầu có vị ngọt hơi đắng, tính bình. Loài cỏ này được sử dụng làm dược liệu với nhiều tác dụng như: thanh nhiệt, giải độc; khư phong, khư đàm; trị cao huyết áp; đề phòng viêm não truyền nhiễm; vàng da do viêm gan; viêm tinh hoàn; lợi tiểu; chữa sốt; viêm thận; dị ứng khắp người mẩn đỏ; mụn nhọt;…

  • Tên thường gọi: Cỏ mần trầu

  • Tên gọi khác: Cỏ vườn trầu, Cỏ màn trầu, Cỏ dáng, Thanh tâm thảo, Màng trầu, Ngưu cân thảo, Cỏ chì tía, Cỏ bắc, Co nhả hút (Thái), Hất trớ lậy (K'ho), Rday (K'dong), Cao day (Bana), Hang ma (Tày), Hìa xú san (Dao),…

  • Tên khoa học: Eleusine indica (L.) Gaertn.

  • Họ: Lúa (Poaceae).

Ở Việt Nam, cỏ mần trầu phân bố từ vùng đồng bằng, trung du đến vùng núi cao

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến 

Đặc điểm nhận dạng

Cỏ mần trầu là cây thảo nhỏ, sống hằng năm, mọc sum suê thành cụm, cao 15 – 90cm, có rễ mọc khỏe. 

Thân bò dài ở gốc, phân nhánh, sau đứng thẳng. 

Lá mọc so le, hình dải nhọn, xếp thành hai dãy; phiến lá nhẵn, mềm; bẹ lá mỏng có lông.

Hoa mọc thành cụm. Cụm hoa là bông xẻ ngón có 5 – 7 nhánh dài mọc tỏa tròn đều ở đầu cuống chung và có 1 – 2 nhánh dài khác mọc thấp hơn, mỗi nhánh mang nhiều hoa. 

Quả thuôn dài, gần như có 3 cạnh dài khoảng 3 – 4 mm. 

Cây ra hoa từ tháng 3 đến tháng 11.

Cây con mọc từ hạt xuất hiện vào cuối mùa xuân. Sau mùa hoa quả, cây bị tàn lụi ngay trong mùa hè. Ở những vùng núi cao với điều kiện mưa ẩm khác nhau, có thể thấy cây mọc từ hạt gần như quanh năm.

Phân bố

Cỏ mần trầu phân bố rộng rãi ở khắp nơi thuộc vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới châu Á, châu Mỹ và Australia.

Ở Việt Nam, cỏ mần trầu phân bố từ vùng đồng bằng, trung du đến vùng núi cao; chúng mọc thành bụi trong các bãi đất, bãi cỏ, vườn, ven đường, bãi hoang, bờ ruộng, mọc lấn át cây trồng,…

Bộ phận dùng

Toàn cây 

Thu hái, chế biến

Thu hái quanh năm, dùng tươi hay phơi, sấy khô đều được.

Thành phần hóa học 

Phần trên mặt đất chứa 3 – 0 – β – D – glucopy ranosyl – β – sitosterol và dẫn chất 6 – 0 – palmitoyl. 

Cành, lá tươi có chứa flavonoid.

Tác dụng - Công dụng

  • Tác dụng thanh nhiệt giải độc, mát gan

  • Chữa viêm gan vàng da

  • Trị ho, ho khan, lao phổi, tiêu đờm

  • Lợi tiểu

  • Trị cao huyết áp

  • Chống rụng tóc

  • Chữa sốt

  • Dùng cho phụ nữ có thai hỏa nhiệt táo bón, buồn phiền động thai, nhức đầu, nôn mửa, tức ngực, sốt nóng; 

  • Dùng trị mụn nhọt, các chứng nhiệt độc, trẻ em tưa lưỡi.

Ở Trung Quốc, Cỏ mần trầu được dùng để trị Thống phong, viêm ruột, lỵ, viêm niệu đạo, viêm thận, viêm gan vàng da, viêm tinh hoàn và để đề phòng chứng viêm não truyền nhiễm. Ngoài ra, dùng ngoài trị tổn thương do ngã, cầm máu khi chó cắn.  

Các nhà khoa học đã khảo sát, nghiên cứu, thí nghiệm trên loài chuột và chứng minh được một số tác dụng dược lý của Cỏ mần trầu như: hoạt tính chống oxi hóa, cải thiện tình trạng tăng lipid máu, chống tiểu đường, hạ sốt, kháng viêm, hạ huyết áp, kháng khuẩn, bảo vệ chức năng thận, bảo vệ gan,…

Cách dùng - Liều dùng 

Chữa cao huyết áp

  • Đối với cỏ tươi:

300-500g cỏ tươi, rửa sạch, băm nhỏ, giã nát rồi thêm một bát nước sôi, sau đó để nguội, lọc lấy nước cốt, thêm ít đường uống. 

Uống trong ngày. Mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều.

  • Đối với cỏ khô:

60-100g cỏ khô đem sắc nước uống (pha như pha trà).

Uống trong ngày. Mỗi ngày uống 2 lần vào buổi sáng và buổi chiều.

Chữa sốt cao

  • Dược liệu: 120g cỏ mần trầu tươi 

  • Đem sắc với 600ml nước, đến khi nước rút còn 400ml thì thêm ít muối rồi uống.

  • Chia ra nhiều lần uống trong 12 tiếng.

Chữa viêm gan vàng da

  • Dược liệu: 60g cỏ tươi, 30g sơn chi ma. 

  • Đem sắc nước uống.

Phòng viêm màng não truyền nhiễm

  • Dược liệu: 30g cỏ mần trầu.

  • Sắc uống trong ngày. 

  • Sắc uống liên tục trong 3 ngày, sau đó nghỉ 10 ngày và lại tiếp tục uống thêm 3 ngày nữa.

Chữa viêm tinh hoàn

  • Dược liệu: 60g cỏ mần trầu và 10 cái cùi vải. 

  • Đem sắc hỗn hợp dược liệu rồi dùng uống nhiều lần trong ngày.

Bài thuốc chữa tiểu tiện vàng ít, người mẩn đỏ, sốt nóng

  • Dược liệu: 16g cỏ mần trầu và 16g cỏ tranh.

  • Đem sắc hỗn hợp dược liệu rồi dùng uống nhiều lần trong ngày.

Chữa chứng nhiệt, nổi mẩn, ghẻ lở, tiểu són

80 – 120g cỏ tươi, sắc nước uống hoặc phối hợp với 40g rễ cỏ tranh và 40g ngấy tía.

Chống rụng tóc 

Kết hợp với bồ kết, đun nước gội giúp giảm rụng tóc.

Thanh nhiệt, giải độc, an thai

  • Dược liệu: 8g mần trầu, 8g cỏ tranh, 8g cỏ mực, 8g rau má, 8g ké đầu ngựa, 8g cam thảo đất, 2g gừng tươi, 4g củ sả và 4g vỏ quýt.

  • Đem sắc hỗn hợp dược liệu rồi dùng uống trong ngày.

Lưu ý

Đây là loại cỏ mọc dại nên bụi bẩn bám vào rất nhiều, chú ý làm sạch cỏ mần trầu trước khi sử dụng. 

Những người có bệnh lý nền, bệnh mạn tính, cần tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.

Người có cơ địa nhạy cảm, trẻ nhỏ cần chú ý, cẩn thận khi sử dụng; cần được quan sát kỹ sau khi sử dụng để kịp thời phát hiện dấu hiện, triệu chứng hay biểu hiện bất thường.

Không lạm dụng dược liệu trong thời gian dài. 

 

Có thể bạn quan tâm?
BẠCH QUẢ

BẠCH QUẢ

Bạch quả, hay còn được biết đến với những tên gọi: Ngân hạnh, công tôn thụ, áp cước tử. Bạch quả là một loại nguyên liệu thường được sử dụng trong các món ăn như món chè, món bánh vì chúng mang đến một hương vị thơm ngon và khả năng thanh nhiệt cho cơ thể rất tốt. Theo Đông y, hạt cây Bạch quả còn có tên là Ngân Hạnh, nó được dùng từ rất lâu đời trong nền y học cổ truyền phương Đông. Ngày nay, Bạch quả được sử dụng phổ biến nhằm điều trị bệnh sa sút trí tuệ, do thiểu năng tuần hoàn máu não.
administrator
TINH DẦU TÍA TÔ

TINH DẦU TÍA TÔ

Tía tô, một loại gia vị không còn xa lạ đối với căn bếp của mỗi người dân Việt Nam. Tuy nhiên, tinh dầu tía tô và những công dụng của nó đối với sức khỏe vẫn còn nhiều người chưa biết rõ. Sau đây hãy cùng tìm hiểu vê tinh dầu tía tô và cách sử dụng hiệu quả nhất nhé.
administrator
CÁP GIỚI

CÁP GIỚI

Cáp giới (Gekko Gekko) có nguồn gốc từ Nam Á và Đông Nam Á. Với nhiều đặc tính hữu ích, Cáp giới đã được sử dụng trong Y học cổ truyền từ hàng trăm năm nay. Toàn bộ cơ thể của Cáp giới được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, từ các vấn đề về da, đường tiêu hóa đến bệnh ung thư. Tuy nhiên, cần lưu ý một số điều quan trọng khi sử dụng Cáp giới để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
administrator
HUYỀN SÂM

HUYỀN SÂM

Cây Huyền sâm được sử dụng làm dược liệu để làm thuốc lợi tiểu, chữa sốt, viêm họng, viêm amygdal, loét lở miệng, ho,… hay dùng để bôi trực tiếp lên da để chữa bệnh chàm, ngứa, bệnh vảy nến, bệnh trĩ, sưng, phát ban,…
administrator
THẠCH HỘC

THẠCH HỘC

Thạch hộc là một dược liệu quý, đã được sử dụng với mục đích y học trong ít nhất 2.000 năm, bằng chứng được ghi chép trong Thần Nông Bản Thảo Dược, viết từ 2300 đến 2780 năm trước. Các nghiên cứu hiện nay cho thấy rằng vị thuốc này có những thành phần hoạt chất phong phú, có công dụng rất tốt trên lâm sàng trong điều trị các bệnh lý bao gồm viêm họng mãn tính, bệnh về mắt, bệnh đường tiêu hóa, đái tháo đường hay viêm khớp.
administrator
BẦU ĐẤT

BẦU ĐẤT

Bầu đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Kim thất, rau lúi, Thiên hắc địa hồng, dây chua lè, rau bầu đất, khảm khom. Bầu đất là một loại cây thông dụng, thường được người dân nước ta dùng như rau bổ, mát. Ngoài ra, loại cây này cũng là một vị thuốc điều trị nhiều loại bệnh. Tuy nhiên, ít ai ngờ rằng, loại cây này cũng chính là dược liệu xuất hiện trong rất nhiều bài thuốc quý. Giúp chữa chứng táo bón, kiết lỵ, ho gió, ho khan, hỗ trợ chữa bệnh tiểu đường, giúp an thần, cải thiện giấc ngủ…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẠI BI

ĐẠI BI

Đại bi, hay còn được biết đến với những tên gọi: Từ bi xanh, băng phiến, đại ngải, cây cúc tần, mai hoa não, mai phiến, ngải nạp hương, long não hương, mai hoa băng phiến, phặc phà, co nát. Cây Đại bi hay còn gọi là Từ bi xanh, là một loại dược liệu có hoa thuộc chi Đại bi. Dược liệu này mang trong mình tính ấm, vị cay, đắng, mùi thơm nóng có tác dụng điều trị chấn thương, bệnh về xương khớp. Nước sắc dược liệu có khả năng điều trị mụn nhọt, ghẻ ngứa và một số bệnh ngoài da khác. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
UY LINH TIÊN

UY LINH TIÊN

Uy linh tiên (Clematis sinensis) là một loại thảo dược có nguồn gốc từ Trung Quốc. Dược liệu này thường được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị các bệnh về khớp, đau nhức, viêm, và các triệu chứng về huyết áp cao. Uy linh tiên có chứa nhiều hoạt chất có tính kháng viêm và giảm đau, được sử dụng trong nhiều bài thuốc truyền thống. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Uy linh tiên và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.
administrator