CỐT KHÍ CỦ

Cốt khí củ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Điền thất, nam hoàng cầm, Hỗ tượng căn, Co hớn hườn, mèng kéng, hồng liu. Cốt khí củ là một loại cây hoang dại được tìm thấy nhiều ở Sa Pa. Cốt khí củ trong dân gian được sử dụng như một vị thuốc làm tan huyết ứ, dùng khi kinh nguyệt bế tắc gây đau bụng, té ngã chấn thương gây đau. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CỐT KHÍ CỦ

Đặc điểm tự nhiên

Cốt khí là một cây nhỏ sống lâu năm, thân mọc thẳng, thường cao 0,50-lm nhưng đặc biệt có nơi cao tới 2m. Thân không có lông, trên thân và cành thường có những đốm màu tím hồng.

Lá mọc so le có cuống ngắn. Phiến lá hình trứng, rộng, đầu trên hơi thắt nhọn, phía cuống hoặc hơi phẳng hoặc hẹp lại, mép nguyên, dài 5-12cm, rộng 3,5-8cm, mặt trên màu xanh nâu đậm mặt dưới màu nhạt hơn. Cuống dài  1-3cm. Bẹ chìa ngắn.

Hoa mọc thành chùm ô kẽ lá, mang rất nhiều hoa nhỏ. Cánh hoa màu trắng. Hoa khác gốc. Hoa đực có 8 nhị: Hoa cái có bầu hình trứng với 3 cạnh, 3 núm.

Quả khô, 3 cạnh, màu nâu đỏ.

Cốt khí củ có nguồn gốc ở vùng Đông Á, sau lan xuống khắp vùng cận nhiệt đới và nhiệt đới, bao gồm Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Việt Nam, Lào và một vài nơi khác. Ở Việt Nam, cây mọc hoang dại ở vùng núi cao, từ 1000 – 1600 m và được trồng rải rác trong nhân dân ở vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ. Cây cốt khí mọc hoang ở nhiều nơi đặc biệt rất nhiều ở Sapa: Mọc hoang ở đồi núi hoặc ven đường. Miền đồng bằng có mọc và được trồng để lấy củ làm thuốc.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến 

Bộ phận dùng: Rễ của củ cốt khí chính là bộ phận được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Mùa thu hoạch Cốt khí củ là quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu (tháng 8 – 9), có nơi thu hái vào các tháng 2 – 3. 

Chế biến: Sau khi đào về, cắt bỏ rễ con, rửa sạch đất cát, cắt thành từng mẩu ngắn dài không đều hoặc thái mỏng, phơi hay sấy khô.

Bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm mốc, mối mọt.

Thành phần hóa học

Trong rễ cây này có antraglucozit chủ yếu là emodin hay rheum emodin C15H10O5, emodin monometyl ete C16H12O5 dưới dạng tự do và kết hợp. Ngoài ra còn có chất polygonin C21H20O10 và tanin.

Ngoài ra rễ cây còn chứa các thành phần khác như catechin, 7 – hydroxy – 4 – methoxy – 5 – methyl – coumarin, torachrysin – 8 – O – D – glycosid, các nguyên tố Cu, Fe, Mn, Zn, K.

Tác dụng

+Adenosine deaminase (ADA) là một enzyme quan trọng trong chuyển hóa purine và được biết đến như một mục tiêu điều trị tiềm năng cho rối loạn tế bào lympho và ung thư. Cốt khí củ sở hữu hoạt động ức chế ADA cao ở mức 95,26%. Điều này đồng nghĩa Cốt khí củ có khả năng chống ung thư.

+Một nghiên cứu khác cho thấy hoạt chất được chiết xuất từ Cốt khí củ có khả năng ức chế sự sinh trưởng của Helicobacter Pylori.

Công dụng

Rễ cây có vị ngọt đắng, tính mát, có tác dụng khu phong, trừ thấp, lợi tiểu, hoạt huyết, thống kinh, giảm đau, giảm độc và còn có các công dụng khác sau đây:

+Điều trị đau đầu gối, sưng đỏ mu bàn chân.

+Điều trị đau nhức xương khớp và khó vận động.

+Điều trị đau bụng dưới do bế kinh, huyết ứ do sinh nở, thống kinh, đau bụng và căng đầy do té ngã.

+Điều trị Đau bụng do kinh nguyệt.

+Điều trị sỏi tiết niệu, sỏi mật, viêm túi mật và viêm gan.

+Điều trị đau nhức xương khớp do phong thấp.

+Điều trị viêm gan do virus thể vàng da.

+Điều trị bỏng lửa và bỏng nước.

+Điều trị bầm máu do té ngã.

+Điều trị đau khớp do huyết ứ.

+Điều trị tắt kinh và đau bụng kinh.

+Điều trị viêm họng dây ho.

Liều dùng

Ngày dùng 8 – 20 g dưới dạng thuốc sắc hay ngâm rượu cùng nhiều vị thuốc khác mà uống. Thường phối hợp với rễ lá lốt, dây đau xương, rễ cỏ xước, quế.

Lưu ý khi sử dụng

+Dược liệu có tác dụng hoạt huyết mạnh nên không dùng cho phụ nữ mang thai vì có thể tăng co bóp tử cung và gây sảy thai, sinh non.

+Tránh dùng đồng thời với các loại thuốc chống đông máu và thuốc co mạch.

+Không dùng cho người bị rong kinh.

Có thể bạn quan tâm?
THÚI ĐỊCH

THÚI ĐỊCH

Lá thúi địch còn được mọi người gọi là lá mơ lông, là một loại rau gia vị được sử dụng rất phổ biến trong căn bếp, có thể ăn kèm với nhiều món ăn. Không những vậy, đây còn là một loại thảo dược dân gian, có công dụng rất hiệu quả trong hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về lá mơ lông và những công dụng tuyệt vời của nó đối với sức khỏe của chúng ta.
administrator
LÁ DONG

LÁ DONG

Lá dong, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây lùn, dong, dong gói bánh, dong lá. Lá dong vừa là tên bộ phận, vừa là tên cây quen thuộc mỗi dịp tết đến xuân về. Tưởng chừng như chỉ là một loại lá gói bánh nhưng dong còn là một vị thuốc bất ngờ. Lá tươi hoặc qua chế biến chữa được say rượu, giải độc và trị rắn cắn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
NHŨ HƯƠNG

NHŨ HƯƠNG

Nhũ hương là một loại dược liệu được sử dụng phổ biến trong Y học cổ truyền, có những công dụng hữu ích trong điều trị các bệnh lý viêm khớp cũng như những tình trạng bệnh viêm khác, bên cạnh đó còn trong điều trị các chứng đau bụng, sốt, đau bụng kinh hoặc tình trạng viêm loét dạ dày - tá tràng,…
administrator
VÒI VOI

VÒI VOI

Vòi voi (Heliotropium indicum) là một loài cây thuộc họ Họ Vòi voi (Boraginaceae), có tên gọi khác là Dền voi, Đại vĩ đao, Cẩu vĩ trùng, Nam độc hoạt. Vòi voi thường được tìm thấy ở các vùng đất khô cằn, đá khô và các bãi cỏ hoang vu. Dược liệu này được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị một số bệnh như sốt rét, ho, đau đầu và viêm nhiễm. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Vòi voi và những công dụng tuyệt vời của dược liệu này nhé.
administrator
TỎI TÂY

TỎI TÂY

Tỏi tây (Allium ampeloprasum) là một loại cây thuộc họ Alliaceae, được sử dụng như một loại dược liệu trong Y học cổ truyền từ rất lâu đời. Tỏi tây có nguồn gốc từ châu u và đã được trồng trên khắp thế giới. Trong Y học cổ truyền, Tỏi tây được coi là một loại thực phẩm và thuốc quan trọng nhờ vào tính năng ấm dương, thông khí, chống đau, kháng viêm, tiêu viêm và kháng khuẩn. Hiện nay, Tỏi tây vẫn là một loại dược liệu được sử dụng rộng rãi trong Y học hiện đại và được nghiên cứu về tác dụng và cơ chế hoạt động của nó trên cơ thể người.
administrator
CÂY TRE

CÂY TRE

Tre (Bambusa bambos) là một loại dược liệu đặc biệt quen thuộc với người dân Việt Nam. Tre còn được sử dụng như một dược liệu quý trong Y học cổ truyền và hiện đại. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về cây Tre và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
CÂY ỔI

CÂY ỔI

Cây ổi (Psidium guajava) có chiều cao tối đa khoảng 10m, thân nhẵn bóng ít bị sâu đục, đường kính thân cây tối đa là 30 cm. Ổi được sử dụng để điều trị nhiều tình trạng bệnh lý khác nhau.
administrator
KIM THẤT TAI

KIM THẤT TAI

- Tên khoa học: Gynura divaricata - Họ: Cúc (Asteraceae) - Tên gọi khác: Tam thất giả, rau tàu bay, bầu đất, thiên hắc địa hồng, cây lá đắng, nam phi diệp.
administrator