LÁ DONG

Lá dong, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây lùn, dong, dong gói bánh, dong lá. Lá dong vừa là tên bộ phận, vừa là tên cây quen thuộc mỗi dịp tết đến xuân về. Tưởng chừng như chỉ là một loại lá gói bánh nhưng dong còn là một vị thuốc bất ngờ. Lá tươi hoặc qua chế biến chữa được say rượu, giải độc và trị rắn cắn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

LÁ DONG

Đặc điểm tự nhiên

Lá dong là thực vật thân cỏ có chiều cao 1m.

Lá mọc thẳng to và thuôn dài có đầu nhọn và nhẵn. Kích thước bình thường dài 35cm, rộng 12cm, cuống dài 22cm, trong đó 2 – 3cm phía trên nhẵn. Gân lá vàng hình rẻ quạt. Lá có đặc tính toàn xanh, to bản, dày, dẻo khi dùng để gói bánh dễ dàng, khó rách hoặc gãy.

Hoa hay gọi theo danh từ khoa học là cụm hoa. Cụm hoa hình đầu, bẹ của lá che chắn một phần của cụm hoa, đường kính 4 – 5 cm có từ 4 đến 5 hoa. Cụm hoa có sắc trắng hoặc đỏ tùy thổ nhưỡng.

Quả lớn dài 11mm hình trứng, một phía khum nhiều hơn phía kia, cụm hoa có xu hướng vươn ra khỏi thân cây. Hạt cũng tương tự như quả, thuôn dài gồm 2 phiến áo hạt.

Cây ra hoa quả trong mùa hè từ tháng 4 đến tháng 6. Lá còn dùng làm thuốc, thường dùng tươi hoặc qua chế biến.

Cây lá dong sinh trưởng mạnh những vùng đất ẩm ướt và có bóng râm. Cây dong mọc khắp nơi tại Việt Nam, một số vùng trồng dong để phục vụ nhu cầu gói bánh nhất là dịp tết đến xuân về. Thường được trồng nhiều tại vùng Bắc bộ.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá của cây được sử dụng để gói bánh và được dùng để bào chế dược liệu.

Thu hái và chế biến: Có thể thu hái lá dong quanh năm nhưng nhân dân thường thu hái vào thời điểm gần tết (khoảng tháng 11 – 12 âm lịch) nhằm phục vụ nhu cầu gói bánh chưng và bánh tét vào dịp Tết Nguyên đán. Nếu dùng làm thuốc, lá dong thường được sử dụng ở dạng tươi.

Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Thành phần hóa học

Thành phần hóa học được tách chiết chứa nhiều hoạt chất có tính oxi hóa. Có lẽ vì vậy mà món ăn được gói trong lá cây dong thường bảo quản được thời gian dài. Ngoài ra, các nhà khoa học bước đầu tìm cách tách chiết hoạt chất tiếp theo.

Tác dụng

Lá dong là thảo dược được sử dụng trong phạm vi nhân dân nên hiện nay chưa được nghiên cứu trên cơ sở khoa học.

Theo dân gian, lá dong có tác dụng lợi niệu, chỉ huyết, giải độc, lương huyết, làm se và thanh nhiệt. Do đó thảo dược này thường được dùng để giải ngộ độc rượu, trị lở loét miệng, men gao cao, suy nhược và cầm máu vết thương. Ngoài ra rễ của cây còn có tác dụng chữa lỵ, tiểu tiện đỏ, đau, sưng gan.

Công dụng

Lá dong có vị ngọt, nhạt, tính hơi mát và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị ngộ độc.

+Giúp giải độc rượu, chữa ngộ độc rượu và say rượu.

+Điều trị rắn cắn.

+Điều trị vết thương chảy máu.

+Điều trị rối loạn tiêu hóa và đi ngoài nhiều lần.

+Điều trị hen suyễn.

Liều dùng

Ngoài việc được sử dụng để gói bánh, lá dong còn được sử dụng để chữa bệnh bằng cách giã nát đắp ngoài, vắt lấy nước hoặc sắc uống. Liều dùng thông thường: 100 – 200g/ ngày (dược liệu tươi).

Lưu ý khi sử dụng

Lá dong không đơn thuần được sử dụng để gói bánh và tạo màu cho món ăn mà còn có nhiều công dụng hữu ích đối với sức khỏe. Tuy nhiên phần lớn bài thuốc từ dược liệu này chỉ được lưu truyền trong dân gian nên tác dụng và mức độ cải thiện lâm sàng vẫn chưa được xác định. Vì vậy để tránh tình trạng thực hiện các bài thuốc không có hiệu quả, bạn nên tham vấn y khoa trước khi áp dụng.

 

Có thể bạn quan tâm?
SA KÊ

SA KÊ

Sa kê là loại cây thân gỗ, cao trung bình 10-12 m. Tán lá lớn, phiến lá rất to và dày, xẻ thùy lông chim sâu nhưng cũng có những lá nguyên hoặc chỉ chia thùy ít nhiều, màu xanh lục thẫm bóng, mặt dưới lá nháp.
administrator
DỀN GAI

DỀN GAI

Dền gai, hay còn được biết đến với những tên gọi: Rau giền gai, thích hiện, giền hoang, phjăc hôm nam, la rum giê la, dền hoang. Dền gai là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng giảm đau, thanh nhiệt, lợi tiểu, trừ thấp rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CAO BAN LONG

CAO BAN LONG

Cao ban long là sản phẩm được bào chế từ sừng hươu và nai già. Nguyên liệu có xuất xứ từ tự nhiên, trải qua quá trình xử lý đã tạo nên dược liệu cô đặc, có tính ấm và vị ngọt.
administrator
XUYÊN LUYỆN TỬ

XUYÊN LUYỆN TỬ

Xuyên luyện tử - một cái tên nghe xa lạ nhưng lại rất đỗi quen thuộc. Đây là quả của cây Xoan, một loại thực vật được trồng nhiều ở khắp nơi trên Việt Nam. Vỏ của cây Xoan được sử dụng rất phổ biến với tác dụng như một loại thuốc trị giun. Sau đây, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về công dụng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng vị thuốc Xuyên luyện tử.
administrator
VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

VIỄN CHÍ VÀ NHỮNG LỢI ÍCH ĐỐI VỚI SỨC KHỎE

Viễn chí (Polygala tenuifolia) là một loại cây thuộc họ Viễn chí (Polygalaceae). Cây có nguồn gốc từ Trung Quốc và được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị rối loạn tâm lý, chứng mất ngủ, trầm cảm và rối loạn lo âu. Ngoài ra, Viễn chí còn có tác dụng hỗ trợ trí nhớ và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Viễn chí và những lợi ích của dược liệu này đối với sức khỏe nhé.
administrator
ME RỪNG

ME RỪNG

Tên khoa học: Phyllanthus emblica L. Họ: Euphorbiaceae (Thầu dầu) Tên gọi khác: Chùm ruột núi, Ngưu cam tử, Du cam tử, Mận rừng.
administrator
KHIÊN NGƯU

KHIÊN NGƯU

Tên khoa học: Ipomoea nil Họ: Convolvulaceae (Bìm bìm). Tên gọi khác: hắc sửu, bạch sửu, nhị sửu, bìm bìm biếc, lạt bát hoa tử
administrator
TANG BẠCH BÌ

TANG BẠCH BÌ

Vị thuốc Tang bạch bì thực chất là vỏ rễ của cây Dâu tằm được thu hái, chế biến và sử dụng. Cây Dâu tằm là một loài cây rất phổ biến đối với mọi người bởi những giá trị dinh dưỡng và kinh tế mà nó mang lại khi có thể sử dụng như một loại trái cây hay chế biến thành những sản phẩm với hương vị hấp dẫn.
administrator