CỦ ẤU

Củ ấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Ấu nước, ấu trúi, lăng mác. Củ ấu là một loại thức ăn quen thuộc của miền sông nước. Ngoài hương vị thơm ngon, củ ấu còn có thể được dùng như một loại thuốc với công dụng trị sốt, viêm dạ dày, chữa được mụn nhọt, ngứa lở. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

CỦ ẤU

Đặc điểm tự nhiên

Cây củ ấu là loài cây sống dưới nước, có thân ngắn và có lông ở phía ngoài thân. Cây có 2 loại lá. Lá nổi sẽ có phao ở cuống, hình quả trám, phần mép trên có răng cưa. Lá nổi dài khoảng 4 – 5cm, rộng khoảng 6 – 7cm, cuống lá dài 6 – 15cm, giữa có phao.

Còn lá chìm thì phiến lá giảm và xẻ lông chim, tuy nhiên đường xẻ rất nhỏ, quan sát chỉ thấy các đường gân. Hoa có màu trắng, thường mọc đơn độc hoặc ở kẽ lá. Phần hoa có 4 lá đài, 4 cánh hoa và 4 nhị bầu trung 2 ô, mỗi ô sẽ chữa một noãn.

Phần quả thì được gọi là củ, có 2 sừng, cao khoảng 35mm, rộng tầm 5cm, phần sừng dài tầm 2cm. Đầu phần sừng có hình mũi tên, sừng này do các lá đài phát triển thành. Ở bên trong quả có chứa một hạt ăn được.

Cây củ ấu được trồng rất phổ biến ở các ao đầm ở trong khắp cả nước. Cả hạt hay chồi của cây đều có thể được dùng làm giống.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Quả dùng để ăn, còn vỏ quả và toàn cây được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Phần quả của củ ấu thường được thu hái vào khoảng mùi thu hằng năm. Còn toàn cây thì có thể thu hái quanh năm để làm vị thuốc.

Chế biến: Sau khi thu hái thì thường được đem rửa sạch, có thể dùng được cả dạng tươi và dạng phơi khô. Thông thường nếu phơi khô để bảo quản dùng dần thì cần phơi trong bóng râm hoặc dưới nắng nhẹ. Dạng dược liệu đã phơi khô nên được để trong túi kín và bảo quản nơi khô ráo và thông thoáng.

Thành phần hóa học

Củ ấu chứa carbohydrate và vitamin, cụ thể là Vitamin B-complex (thiamine, riboflavin, axit pantothenic, pyridoxine, axit nicotinic), vitamin-C, vitamin-A, D-amylase, amylase, và một lượng đáng kể phosphorylase, Cycloeucalenol, axit ursolic và axit 2 beta , 3 alpha , 23-trihydroxyurs-12-en-28-oic.

Tác dụng

+ Tác dụng giảm đau: Các nhà khoa học đã thử nghiệm và phát hiện chiết xuất methanolic từ rễ cây ấu có tác dụng giảm đau đáng kể. Tác dụng giảm đau được ghi nhận từ 30-45 phút.

+Tác dụng đối với bệnh đái tháo đường: Tác động của củ ấu đối với sự dung nạp glucose ở miệng và ảnh hưởng của nó trên chuột cống đã được nghiên cứu. Những con chuột tăng đường huyết được điều trị bằng củ ấu theo đường uống với liều 100 và 200 mg / kg thể trọng mỗi ngày trong 15 ngày.

+Tác dụng cải thiện nhận thức: Chiết xuất Củ ấu cho thấy tác dụng hỗ trợ đáng kể và được nghiên cứu bất ngờ về hoạt động nootropic của nó bằng cách sử dụng các mô hình thực nghiệm khác nhau về học tập và trí nhớ. Từ thí nghiệm trên, người ta đã chứng minh rằng chiết xuất cồn nước của Củ ấu có hoạt tính nootropic đáng kể.

+Tác dụng bảo vệ thần kinh: Ảnh hưởng của chiết xuất hydroalcoholic của Củ ấu đã được nghiên cứu trên sản phẩm huỳnh quang và các thông số sinh hóa như quá trình peroxy hóa lipid, hoạt động của catalase, và hoạt động của glutathione peroxidase trong não của chuột bạch tạng cái. Quá trình lão hóa được đẩy nhanh trong 15 ngày. Điều này dẫn đến tăng sản phẩm huỳnh quang, tăng quá trình peroxy hóa lipid và giảm enzym chống oxy hóa như glutathione peroxidase và catalase trong vỏ não.

+Tác dụng điều hoà miễn dịch: Tác dụng điều hòa miễn dịch được đánh giá ở chuột chống lại các tế bào hồng cầu như một kháng nguyên bằng cách nghiên cứu phản ứng quá mẫn kiểu chậm qua trung gian tế bào, đáp ứng miễn dịch dịch thể và phần trăm thay đổi số lượng bạch cầu trung tính.

Công dụng

Củ ấu có vị ngọt, tính mát và sẽ có các công dụng sau:

+Điều trị trĩ ra máu.

+Điều trị viêm loét dạ dày.

+Hỗ trợ điều trị ung thư tử cung và ruột.

+Điều trị tỳ vị hư suy ở người cao tuổi.

+Điều trị chứng đau lạnh bụng, ăn uống khó tiêu.

+Điều trị lỵ đại tiện ra máu.

+Điều trị tiêu chảy.

+Điều trị mụn nhọt.

Liều dùng

Củ ấu có thể được sử dụng theo rất nhiều cách khác nhau. Thông thường là dùng luộc ăn hay chế thành bột rồi trộn với mật hoặc đường để làm bánh.

Về liều lượng, thường căn cứ vào mục đích sử dụng, trong đó liều được khuyến cáo ở vào khoảng 10 – 16g dưới dạng thuốc sắc. Còn nếu dùng ngoài thì không kể đến liều lượng, có thể lên đến 250g/ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Tránh lạm dụng hay ăn nhiều củ ấu trong cùng một thời điểm. Bạn sẽ rất dễ gặp tình trạng đầy hơi hoặc đau chướng vùng bụng do dược liệu này có tính hàn.

+Ngoài ra, sau khi ăn củ ấu không nên uống nước liền bởi sẽ gây cảm giác khó chịu. Bên cạnh đó, những người đại tiện lỏng hay tỳ vị hư yếu cũng cần tránh sử dụng dược liệu này ở dạng sống.

 

Có thể bạn quan tâm?
HOÀNG CẦM

HOÀNG CẦM

Hoàng cầm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Thử vĩ cầm, hoàng văn, điều cầm, tửu cầm, không trường. Hoàng cầm có rất nhiều tác dụng như tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt, chỉ huyết, thanh thai nhiệt. Thường được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa sốt ho, nhức đầu, ung nhọt, điều kinh, kiết lỵ…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂU ĐẰNG

CÂU ĐẰNG

Câu đằng (Uncaria rhynchophylla) là một loại thực vật dược liệu có nguồn gốc từ châu Á, đặc biệt là Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc. Thực vật này được sử dụng trong Y học để điều trị nhiều bệnh khác nhau như đau đầu, chóng mặt, tiểu đường và bệnh Parkinson. Câu đằng còn được nghiên cứu cho tác dụng chống oxy hóa và chống viêm, cũng như giảm căng thẳng và lo âu. Trong đó, thành phần chính của Câu đằng là alkaloid và phenolic.
administrator
CÂY LÁ GAI

CÂY LÁ GAI

Cây lá gai, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tầm ma, gai tuyến, trữ ma. Từ xưa đến nay, cây lá gai là một loại cây vô cùng quen thuộc ở nước ta, đặc biệt là ở những các vùng quê. Ở đây cây lá gai được xem như là một loại cây quan trọng trong mỗi dịp đám giỗ hoặc là tết đến xuân về vì người dân thường hay sử dụng lá của chúng để tạo nên những loại bánh vô cùng thơm ngon đặc biệt là có bánh ít lá gai đặc sản Bình Định. Không chỉ là nguyên liệu không thể thiếu trong các món bánh mà còn thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng an thai, lợi tiểu, an thần, cầm máu… rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HOA NHÀI

HOA NHÀI

Tên khoa học: Jasminum sambac (L.) Họ: Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae) Hoa nhài có các tác dụng như giảm stress, hạ sốt, thanh nhiệt, giảm đau khớp, giảm đau bụng do ăn đồ lạnh. Tuy nhiên, trà hoa nhài chứa nhiều caffein nên những người mẫn cảm với thành phần này và phụ nữ mang thai nên cẩn thận.
administrator
ĐỊA CỐT BÌ

ĐỊA CỐT BÌ

Địa cốt bì, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khô kỷ, Khổ di, Kỷ căn, Khước thử, Địa tinh, Cẩu kế, Địa tiết, Địa tiên, Tiên trượng, Tiên nhân tượng, Khước lão căn, Tử kim bì, Địa cốt quan. Từ lâu, Địa cốt bì là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng trị ho, sốt, thanh nhiệt rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KHẾ

KHẾ

- Tên khoa học: Averrhoa carambola L. - Họ: Oxalidaceae (Chua me đất) - Tên gọi khác: Khế ta, Khế cơm, Khế chua, Khế giang, Ngũ lăng tử, Ngũ liêm tử
administrator
HOÀNG NÀN

HOÀNG NÀN

Hoàng nàn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây mã tiến quế, vỏ doãn, vỏ dãn. Hoàng nàn là dược liệu có công dụng giảm đau và sát khuẩn hiệu quả. Tuy nhiên, dược liệu này có độc tính khá mạnh, cần được chế biến và sử dụng đúng cách để không gây tác động xấu đối với sức khỏe. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
NGŨ GIA BÌ

NGŨ GIA BÌ

Ngũ gia bì là loại cây có rất nhiều ứng dụng trong đời sống, không chỉ để trồng làm cảnh, dùng như một loại rau trong các bữa ăn của gia đình mà còn là một loài thảo dược quý của vùng đất phía Nam với rất nhiều tác dụng trị bệnh hiệu quả. Trong các bài thuốc y học cổ truyền, Ngũ gia bì được sử dụng như một vị thuốc cho tác dụng chữa các bệnh về xương khớp và các chấn thương phần mềm.
administrator