DẦU JOJOBA

Cây jojoba có tên khoa học là Simmondsia chinensis. Cây có có nguồn gốc từ sa mạc ở Bắc và Trung Mỹ nhưng được trồng trên toàn thế giới như Chile, Ai Cập và Argentina. Jojoba được sử dụng rộng rãi bởi người Mỹ bản địa ở California. Có thể dùng trái cây jojoba trong nấu nướng hàng ngày hoặc dùng dầu để trị bệnh. Trong hạt jojoba chứa hầu hết hàm lượng dầu sáp của cây (khoảng 50 – 52%). Dầu jojoba dạng thô được tách chiết trực tiếp bằng phương pháp ép lạnh, hoặc chiết xuất bằng dung môi hòa tan. Dầu jojoba có màu vàng nhạt đến vàng, mùi thơm nhẹ đặc trưng của hạt.

daydreaming distracted girl in class

DẦU JOJOBA

Giới thiệu về dược liệu

Cây jojoba có tên khoa học là Simmondsia chinensis. Cây có có nguồn gốc từ sa mạc ở Bắc và Trung Mỹ nhưng được trồng trên toàn thế giới như Chile, Ai Cập và Argentina. Jojoba được sử dụng rộng rãi bởi người Mỹ bản địa ở California. Có thể dùng trái cây jojoba trong nấu nướng hàng ngày hoặc dùng dầu để trị bệnh.

Trong hạt jojoba chứa hầu hết hàm lượng dầu sáp của cây (khoảng 50 – 52%). Dầu jojoba dạng thô được tách chiết trực tiếp bằng phương pháp ép lạnh, hoặc chiết xuất bằng dung môi hòa tan. Dầu jojoba có màu vàng nhạt đến vàng, mùi thơm nhẹ đặc trưng của hạt.

Phân bố

Dầu jojoba là một hỗn hợp các este dưới dạng lỏng,loài này có nguồn gốc từ bang Arizona, California và ở miền bắc Mexico. Nhưng hiện nay loài cây này được trồng ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt là ở Israel và Argentina.

Dầu jojoba là cái tên không còn xa lạ trong công cuộc làm đẹp của các chị em. Không dừng lại ở đó, ngày nay, jojoba còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống con người.

Thành phần hóa học

Dầu jojoba bao gồm chủ yếu là các Wax ester, axit béo tự do, rượu, hydrocacbon, sterol, vitamin tan trong chất béo như vitamin A, vitamin D, vitamin E và este triglycerid. Vì vậy, jojoba thường ở dạng giống sáp lỏng hơn là dạng dầu.

Ngoài ra, có khoảng mười flavonoid, một số lignans và glycoside cyanogenic cũng được tìm thấy trong dầu jojoba.

Tác dụng

+Có đặc tính nhẹ nhàng, không gây kích ứng và là loại dầu giữ ẩm rất tốt, dễ dàng hấp thụ vào da, giúp nuôi dưỡng da và có tác dụng làm se lỗ chân lông rất hiệu quả.

+Chống lão hóa da và nếp nhăn, làm bóng mượt tóc, chống oxy hóa do có chứa nhiều vitamin E, có hiệu quả nâng cơ khi kết hợp massage bụng, đặc biệt là massage ngực.

+Giúp duy trì làn da mềm mại, trẻ trung, có thể sử dụng cùng các loại dầu khác để tự pha chế các hỗn hợp thích hợp để bôi lên da, tạo độ ẩm, làm mềm và trẻ hóa làn da.

+Chất giữ ẩm có trong dầu Jojoba tạo ra rào cản chống lại sự mất nước, giúp cân bằng độ ẩm trên da và chống lại các tác động của nắng, gió, ô nhiễm môi trường.

+ Điều tiết tuyến nhờn cho da dầu, giúp điều trị mụn trứng cá bằng cách giảm sản xuất bã nhờn bởi vì cấu trúc của dầu jojoba gần giống với bã nhờn tự nhiên, nó thực sự có thể “đánh lừa” da sản xuất bã nhờn tự nhiên ít hơn và bảo vệ da khỏi vi khuẩn có hại. Khi cơ thể giảm sản xuất bã nhờn do tuổi tác, ô nhiễm, hoặc áp lực môi trường, dầu jojoba có thể được sử dụng để tái tạo dầu nhờn giúp da không bị khô và ngăn chặn quá trình lão hoá.

+Dầu jojoba có thể tích tụ xung quanh chân tóc, do đó ngăn không cho tóc trở nên giòn và dễ gãy. Nếu có quá nhiều bã nhờn tích tụ trên da đầu, nó giúp hòa tan và loại bỏ bã nhờn, để lại mái tóc sạch sẽ.

+Dầu Jojoba cũng được sử dụng rộng rãi như là một nguyên liệu làm mỹ phẩm trong dầu gội, các sản phẩm dưỡng da và chăm sóc móng tay, kem dưỡng ẩm, sữa tắm và xà phòng, kem chống nắng và các sản phẩm trang điểm….

+Có khả năng kháng khuẩn và nấm.

+Do tác dụng chống viêm, dầu jojoba còn được sử dụng trong y học để hỗ trợ việc làm lành vết thương, điều trị nhiễm trùng da, làm dịu các triệu chứng eczema và bệnh vẩy nến. Bạn cũng có thể sử dụng nó để làm dịu da cháy nắng và giảm viêm sau chấn thương.

Cách sử dụng dầu jojoba

Dùng cho tóc:

+Thoa trực tiếp: Sử dụng khoảng 1 muỗng canh dành cho tóc ngắn và 2 muỗng canh cho tóc dài hơn. Thoa lên phần tóc gần da đầu và xoa đều xuống ngọn tóc. Để trong khoảng 20 phút, sau đó gội đầu, xả và gội sạch như bình thường. Tránh thoa trực tiếp lên da đầu để tránh làm tắc nghẽn lỗ chân lông trên da đầu. Nếu sử dụng cho da đầu khô hoặc có gàu nên thoa rất ít lên da (khoảng 1 – 2 giọt).

+Nhỏ một vài giọt dầu jojoba (khoảng 3 – 5 giọt) vào dầu gội yêu thích của bạn trước khi sử dụng.

Dùng cho da:

+Bạn có thể sử dụng nó như một loại son dưỡng môi để làm dịu đôi môi khô và nứt nẻ.

+Có thể thoa lên da trước khi đi ngủ như một loại serum dưỡng da.

+Có thể trộn dầu jojoba với các thành phần trị mụn tự nhiên khác như dầu cây trà thành một phương pháp điều trị bằng mặt nạ tự làm. Hỗn hợp sẽ giúp cải thiện mụn trứng cá, như đã nhắc đến ở trên.

+Dầu jojoba an toàn để sử dụng quanh vùng mắt của bạn. Nó có thể trở thành một dầu tẩy trang cho các kiểu trang điểm không trôi.

Lưu ý khi sử dụng

+Sử dụng một lượng dầu vừa đủ.

+Đối với da dầu nhờn thì nên massage kĩ hơn 15 phút.

+Bảo quản ở những nơi khô ráo, tránh ánh nắng.

+Để xa tầm với của trẻ em.

+Không dùng để thay thế các biện pháp chăm sóc y tế.

+Ngưng sử dụng dầu khi phát hiện có mùi lạ, thay đổi màu hoặc khi bị dị ứng xảy ra.

Có thể bạn quan tâm?
NHỤY HOA NGHỆ TÂY

NHỤY HOA NGHỆ TÂY

Nhụy hoa nghệ Tây – một loại gia vị cũng như dược liệu đắt đỏ gần như là bậc nhất trong các loại dược liệu. Nhụy hoa nghệ Tây còn được coi như vàng đỏ của các loài thực vật là do hương vị đặc trưng cùng với các tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe con người.
administrator
ĐẠI TÁO

ĐẠI TÁO

Đại táo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Táo tàu, táo đỏ, táo đen, Can táo, Mỹ táo, Lương táo, Can xích táo, Quế táo, Khư táo, Táo cao, Đơn táo, Táo bộ, Đường táo, Tử táo, Quán táo, Nhẫm táo, Đê tao, Ngưu đầu, Táo du, Dương giác, Quyết tiết, Cẩu nha, Kê tâm, Thiên chưng táo, Lộc lô, Phác lạc tô… Đại táo có giá trị cao về mặt dinh dưỡng, không chỉ biết đến là một vị thuốc, mà còn được xem như một món ăn dân dã. Đại táo là vị thuốc xuất hiện phổ biến trong rất nhiều đơn thuốc. Dược liệu có vị ngọt tính bình với tác dụng bồi bổ tỳ vị, điều hòa khí huyết. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BỒ HÒN

BỒ HÒN

Bồ hòn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Vô hoạn thụ, bòn hòn, mộc hòn tử, mác hón, co hón, mầy quyến ngần. Bồ hòn được nhiều người biết tới với “vai trò’ là một loại xà phòng từ thiên nhiên an toàn và ít kích ứng da. Bạn có thể dùng chúng để rửa chén, giặt đồ, lau nhà,... rất đơn giản và dễ dàng. Song, không ít người biết Bồ hòn là một loại dược liệu xuất hiện trong rất nhiều bài thuốc dân gian. Quả bồ hòn có công dụng kháng khuẩn, tiêu viêm, tăng cường miễn dịch, làm tan máu bầm và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh đường lý hô hấp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
SƠN THÙ DU

SƠN THÙ DU

Sơn thù có vị chua, sáp, tính ấm, có tác dụng ôn can, liễm tinh, chỉ hãn, chỉ huyết, cố tinh khí, sáp tinh khí, bổ can thận, trợ thủy tạng, phá trưng kết, noãn yêu tất. Dùng trong các trường hợp lưng đau gối mỏi, di tinh, can hư, chóng mặt, liệt dương, ù tai, hàn nhiệt, kinh nguyệt ra nhiều, hư nhiệt khiến mồ hôi ra nhiều.
administrator
TINH DẦU TRẦU KHÔNG

TINH DẦU TRẦU KHÔNG

Trầu không có tên khoa học là Piper betle L., là một loại gia vị rất phổ biến ở Việt Nam, được sử dụng nhiều trong ẩm thực cũng như chăm sóc sức khỏe. Tinh dầu trầu không được ghi nhận có công dụng kích thích tiêu hóa, tắc sữa, trị hôi miệng, viêm kết mạc, chữa lành vết thương, bổ phổi, trị ho, khó thở, kháng nấm… Đây là một thành phần được sử dụng rộng rãi trong y hõ cổ truyền để diệt nấm Candida, thường gặp gây bệnh nấm âm đạo. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu trầu không và những công dụng của nó nhé.
administrator
HỔ PHÁCH

HỔ PHÁCH

Đối với người phương Tây, Hổ phách thường được sử dụng làm đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ, mặt dây chuyền, hạt chuỗi... mang lại cảm giác yên tâm, ổn định tinh thần người đeo. Trong Đông y, Hổ phách có công dụng chữa co giật, nhức đầu, chóng mặt; giúp an thần, chữa mất ngủ; chống xung huyết, tiêu huyết ứ, mau lành vết thương; lợi tiểu... Tuy nhiên hiện nay Hổ phách đang dần trở nên khan hiếm nên chủ yếu được sử dụng làm trang sức.
administrator
CÙ MẠCH

CÙ MẠCH

Trong đông y, cù mạch là một loại cây cỏ có tính lạnh, vị đắng, hợp với hai kinh: Tâm và tiểu trường. Vị thuốc này có tác dụng điều trị sỏi đường tiết niệu, viêm đường tiết niệu, bí tiểu và các vấn đề về xương khớp.
administrator
NA RỪNG

NA RỪNG

Na rừng hay Nắm cơm là một vị thuốc quý thường được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý cho phụ nữ sau khi sinh nở. Bên cạnh đó, Na rừng còn được biết đến rộng rãi bởi nhiều công dụng hữu ích như giảm đau, chống viêm, hỗ trợ an thần, bổ thận, giảm ho, tiêu đờm,…
administrator