DẦU MÙ U

Dầu mù u là một loại tinh chất được chiết xuất từ hạt của cây mù u bằng phương pháp ép lạnh. Dầu mù đã được sử dụng trong y học qua nhiều thế kỷ bởi các nền văn hóa Châu Á, Châu Phi và Đảo Thái Bình Dương với cách dùng phổ biến nhất là áp dụng tại chỗ để làm dịu các tình trạng của da, bao gồm: Vết cắt, vết bỏng, vết chàm, vết đốt, vết cắn, mụn trứng cá, da khô và thậm chí là mùi hôi chân hay chữa bệnh phong.

daydreaming distracted girl in class

DẦU MÙ U

Giới thiệu về dược liệu

Dầu mù u là một loại tinh chất được chiết xuất từ hạt của cây mù u bằng phương pháp ép lạnh.

Dầu mù đã được sử dụng trong y học qua nhiều thế kỷ bởi các nền văn hóa Châu Á, Châu Phi và Đảo Thái Bình Dương với cách dùng phổ biến nhất là áp dụng tại chỗ để làm dịu các tình trạng của da, bao gồm: Vết cắt, vết bỏng, vết chàm, vết đốt, vết cắn, mụn trứng cá, da khô và thậm chí là mùi hôi chân hay chữa bệnh phong.

Có 3 loại chất béo cơ bản cấu tạo nên tinh dầu chiết xuất từ mù u gồm lipid trung tính, glycolipid và phospholipid. Ngoài ra, còn có một số thành phần hóa học khác có thể kế tới như như coumarin, hay calophyllolide.

Về đặc điểm nhận diện, dầu từ trái mù u thường lỏng sánh và mang màu xanh thẫm. Tinh chất này khi nếm có vị đắng và mùi hương vô cùng đặc trưng. Y học cổ truyền từ xa xưa đã thường xuyên sử dụng loại nguyên liệu này để chữa các loại bệnh lý về da đồng thời trị sẹo, hỗ trợ làm lành vết thương.

Đặc điểm tự nhiên

Cây có chiều cao tối đa 20m, đường kính lớn nhất lên tới 40cm.

Lá mù u thuôn dài, có màu xanh lục và hơi bóng, các gân lá xếp song song.

Hoa mù u có màu trắng, nhụy màu vàng mọc thành chùm. Hoa này nở quanh năm và rộ nhất vào mùa hè.

Quả mù u thuộc loại quả hạch, có hình tròn, to khoảng 2-3 cm. Sau khi trồng 4 năm, cây mới được thu quả, tháng 10 đến 12 là mùa quả chín.

Trong mỗi quả mù u có chứa 1 hạt. Hạt này có chứa tinh dầu màu xanh đen, đây chính là nguyên liệu được sử dụng để chiết xuất thành tinh dầu.

Thành phần hóa học

Dầu mù u được các nhà nghiên cứu phát hiện ra có chứa:

+Calophyllolide (có đặc tính chống viêm).

+Delta-tocotrienol (một dạng vitamin E).

+Một số chất chống oxy hóa.

Tác dụng và công dụng

+ Tác dụng chống lão hóa và tái tạo da, trị sẹo, ngăn ngừa nếp nhăn: Từ các acid béo, chất chống oxy hóa và chống lại tác hại từ các gốc tự do có trong thành phần; cùng với khả năng thúc đẩy tăng sinh tế bào và sản xuất collagen và glycosaminoglycan (GAG) mà dầu mù u đã thành công trong việc chống lão hóa và tái tạo da, trị sẹo.

+Điều trị mụn: Dầu mù u có hoạt tính kháng khuẩn và chữa lành vết thương cao, chống lại các chủng vi khuẩn liên quan đến mụn trứng cá, bao gồm cả Propionibacterium acnes (P. acnes) và Propionibacterium granulosum (P. granulosum).

+Điều trị thâm: Công dụng trị thâm của dầu mù u khá phổ biến, tuy nhiên đến hiện tại vẫn chưa có bằng chứng nghiên cứu khoa học nào chứng minh được công dụng này.

+Tác dụng chống nấm da bàn chân cho vận động viên: Dầu mù u có hiệu quả trong việc điều trị nấm da bàn chân cho động vận viên, tuy nhiên chưa có báo cáo khoa học đầy đủ về công dụng này.

+Có lợi cho tóc: Các nhà nghiên cứu cho rằng tác dụng có lợi của dầu mù u lên tóc tương tự như kem dưỡng ẩm, cùng với lịch sử sử dụng trong dân gian cho rằng dầu mù u có công dụng làm chậm quá trình rụng tóc.

+Điều trị côn trùng đốt: Dầu mù u được sử dụng trị côn trùng đốt khá phổ biến, tuy nhiên chưa có bằng chứng khoa học cụ thể.

+Điều trị cháy nắng và bỏng: Các nhà nghiên cứu chưa chứng minh được cơ chế tác động đến vết bỏng của dầu mù u, tuy nhiên dầu mù u được biết đến với công dụng này rất phổ biến.

+Điều trị lông mọc ngược: Lông mọc ngược gây viêm và kích ứng gây đau, dầu mù u đã được chứng minh là chất chống viêm hiệu quả và dầu mù u có tác dụng giảm sựu khó chịu, tăng tốc độ hồi phục cho lỗ chân lông.

+Điều trị vảy nến: Kết quả của một nghiên cứu cho thấy calophyllolide, có trong chiết xuất của cây, có thể có tác dụng chống viêm và chữa lành vết thương ở chuột. Một nghiên cứu năm 2012 cũng chỉ ra rằng chiết xuất từ ​​lá của cây này làm giảm viêm nhiễm trong các tế bào trong phòng thí nghiệm.

Cách dùng

Dầu mù u có tác dụng siêu linh hoạt nên có thể tìm thấy trong đa dạng các loại dầu dưỡng da mặt và cơ thể, kem dưỡng ẩm và huyết thanh (thậm chí là cả các sản phẩm chăm sóc tóc). Nhưng theo các bác sĩ da liễu, vai trò nổi bật nhất của dầu mù u là trong việc chăm sóc da, từ các mặt nạ, kem dưỡng ẩm hoặc điều trị vấn đề da tại chỗ.

Lưu ý khi sử dụng

+Người bệnh cần sử dụng dầu trong thời gian dài mới đem lại hiệu quả như mong muốn. Với trị bệnh, loại dầu này chỉ có tác dụng tốt với trường hợp bệnh nhẹ, mới khởi phát. Bên cạnh đó hiệu quả mà mù u mang lại cũng tùy thuộc vào cơ địa của mỗi người.

+Dầu chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh và hoàn toàn không thể thay thế các loại thuốc đặc trị

+Không bôi trực tiếp dầu lên các vết thương hở đồng thời tránh tiếp xúc với niêm mạc mắt.

+Trước khi sử dụng người bệnh nên test thử trên một vùng da nhỏ. Chờ trong khoảng 30 phút, nếu da không xuất hiện bất cứ dấu hiệu bất thường nào thì chúng ta mới có thể dùng lâu dài. Bởi mù u cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn như nóng rát, kích ứng da,…

+Phụ nữ mang thai, người có da nhạy cảm hay viêm da cơ địa hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

 

Có thể bạn quan tâm?
CÂY LẠC DẠI

CÂY LẠC DẠI

Cây lạc dại, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cỏ đậu phộng, cỏ lạc, cỏ hoàng lạc.
administrator
MƯỚP SÁT

MƯỚP SÁT

Mướp sát là một loài cây thường được tìm thấy ở các vùng bờ biển của khu vực Nam Á, Đông Nam Á và vùng phía Bắc của nước Úc. Tuy là một dược liệu quý với nhiều tác dụng chữa bệnh thần kỳ, Mướp sát lại chứa độc tố, nếu không biết cách sử dụng có thể gây hại đến sức khỏe thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
administrator
QUẢ SUNG

QUẢ SUNG

Sung có tên khoa học là Ficus racemosa, là cây thân gỗ to, cao trung bình từ 15 – 20m, không có rễ phụ, vỏ có màu nâu.
administrator
CÂY XẤU HỔ

CÂY XẤU HỔ

Cây xấu hổ (Mimosa pudica) là cây thân thảo, mọc hoang ở nhiều nơi trên khắp cả nước. Tất cả các bộ phận của loài cây này có thể sử dụng làm dược liệu, thường được sử dụng để điều trị mất ngủ, cao huyết áp, đau lưng, lợi tiểu,…
administrator
NGŨ VỊ TỬ

NGŨ VỊ TỬ

Ngũ vị tử là dược liệu có lẽ quá đỗi quen thuộc đối với ông cha ta. Đây là một loại gia vị giúp góp phần tạo nên sự hấp dẫn của các món ăn của gia đình và cũng là một vị thuốc khá phổ biến trong các bài thuốc y học cổ truyền được dùng để chữa trị và phòng ngừa nhiều loại bệnh khác nhau.
administrator
KHƯƠNG HOẠT

KHƯƠNG HOẠT

Tên khoa học: Notopterygium incisium, Họ: Hoa Tán (Apiaceae). Tên gọi khác: Tây khương hoạt, Xuyên khương hoạt, Hồ Vương Sứ Giả, Khương Thanh.
administrator
BẠCH THƯỢC

BẠCH THƯỢC

Bạch thược, hay còn được biết đến với những tên gọi: Mẫu đơn trắng, kim thược dược, cẩm túc căn, tiêu bạch thược, thược dược,... Bạch thược là một vị thuốc từ cây Thược dược Trung Quốc. Không chỉ nổi bật bởi màu sắc và hình dạng tuyệt đẹp của hoa, rễ của loài cây này còn là một vị thuốc quý. Cũng là loại dược liệu đã được sử dụng từ lâu đời trong Đông y với công dụng bổ máu, điều kinh, giảm đau, làm mát, lợi tiểu. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẬU MÈO

ĐẬU MÈO

Đậu mèo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Mắt mèo, đao đậu tử, đậu rựa, đậu ngứa, móc mèo, đậu mèo lông bạc, đậu mèo leo. Đậu mèo là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Với sự đa dạng trong thành phần và tác dụng dược lý mà vị thuốc có thể chữa đau bụng, trị giun,…hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator