DÂY BÔNG XANH

Dây bông xanh, hay còn được biết đến với những tên gọi: cây bông xanh, bông báo, madia, cát đằng. Dây bông xanh được biết đến phổ biến với công dụng trang trí cảnh quan. Ít người biết loại cây này còn có hiệu quả điều trị bệnh rất tốt. Theo đông y, dây bông xanh có tác dụng tiêu sưng, tiêu viêm và làm lành vết thương do rắn cắn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

DÂY BÔNG XANH

Đặc điểm tự nhiên

Dây bông xanh, là một loại cây có thân dây leo, chiều dài thân Bông xanh có thể lên đến 10-15m. Thân bông xanh có hình trụ nhỏ lớn hơn đốt ngón tay, ngoài thân và lá đều có lông. Lá mọc đối xứng,  phần cuống lá dài từ 3 – 4cm.

Phiến lá bông xanh có hình bầu dục, một số lá hình tim rõ rệt với phần đầu nhọn, chia nhiều thùy không đều. Mỗi lá dài từ 10- 15cm, chiều rộng từ 5-10cm. Trên phiến lá nổi rõ gân hình chân vịt, gân lá nổi rõ ở mặt dưới, mặt dưới lá bông xanh có lông nhiều hơn. 

Cây bông xanh có hoa mọc thành chùm, hoa thường mọc ở kẽ lá và đầu cành. Bông hoa to, có màu xanh hoặc tím nhạt. Hoa thường nở khi điều kiện thời tiết ấm áp, nắng nhiều, đặc biệt là vào mùa hè và thu.

Quả của cây bông xanh có hình nang nhẵn, có mũi nhọn dài. Trong tự nhiên, hoa bông xanh sinh sống mạnh mẽ và thường được ứng dụng làm đẹp cho cảnh quan môi trường.

Cây bông xanh là loài cây mọc hoang và được trồng phổ biến tại nhiều vùng lãnh thổ Việt Nam. Thông thường, cây sẽ phát triển tốt hơn ở những nơi dãi nắng, thoáng. Cây bông xanh mọc hoang như loài hoa dại phổ biến tại các vùng hoang dã của Ấn Độ, miền Nam Trung Quốc có trồng.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Rễ, dây, lá cây là những bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Dùng tươi hay phơi khô làm thuốc đều được.

Bảo quản dược liệu ở nơi khô ráo, thoáng mát và tránh ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Theo nhiều tài liệu, dây bông xanh có thành phần hóa học đa dạng và phong phú như:

+Chứa nhiều kali, đặc biệt tập trung ở phần lá.

+Có hàm lượng acid amin cao, tập trung nhiều ở hoa.

+Ngoài ra, cây còn chứa các hoạt chất khác như acid aspartic, serin, glycine, alanin, valinflavonoid; apigenin- 7 glucuronide, luteolin, anthocyanin, đường sacarosa, glucosa, fructosa,…

Tác dụng

+Tác dụng giảm tụ máu bầm: Do chứa flavonoid của cây bông có thể cải thiện tình trạng tụ máu bầm dưới da do chấn thương hiệu quả.

+Tác dụng hỗ trợ tiêu hóa: Cải thiện tình trạng đầy bụng khó tiêu, ợ chua do thành phần dược tính của lá trung hoà được lượng axit có trong dạ dày.

+Sắc nước lá bông xanh và thân dây bông xanh tiêm xoang bụng cho chuột nhắt trắng. Ở liều 1g/chuột, trong vòng 24 giờ đầu không thấy chuột có biểu hiện bất thường, cho thấy dây bông xanh không chứa độc tố. 

Công dụng

Dây bông xanh có vị cay, tính bình và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị mụn nhọt.

+Điều trị rắn cắn: Theo dân gian, cây bông xanh chữa rắn cắn rất hiệu quả do thành phần dược chất có tính thải độc của thảo dược này rất đáng kể. Bằng cách đắp lá bông xanh lên vùng da bị rắn cắn trực tiếp, người bệnh sẽ nhận thấy vết cắn giảm sưng đau và loại bỏ được máu bầm tích tụ.

+Điều trị chứng tụ máu bầm: Hiệu quả của hoạt chất flanovoid của cây bông xanh được nhiều người nhận định có thể cải thiện tình trạng tụ máu bầm dưới da do chấn thương hiệu quả. Nếu vết thương hở, người bệnh có thể đắp lá tươi trực tiếp, vết thương tụ máu ẩn dưới da thì có thể tận dụng phương pháp chườm nóng. 

+Điều trị đau dạ dày: Một tác dụng được người dân Malaysia ghi nhận về lá bông xanh là khả năng giúp giảm đau dạ dày. Do thành phần dược tính của lá bông xanh có thể trung hoà được lượng axit trong dạ dày, có tác dụng cải thiện tình trạng ợ chua, giúp liền vết loét.

Liều dùng

9-20g/ ngày dưới dạng sắc uống.

Dùng ngoài không kể liều lượng cố định.

Lưu ý khi sử dụng

+Mẫn cảm hoặc dị ứng với bất kỳ hoạt chất nào có trong dược liệu.

+Phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ nhỏ cần cẩn thận khi dùng.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
CÂY MÚ TỪN

CÂY MÚ TỪN

Cây mú từn, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cù boong nậu. Từ lâu, cây mú từn đã được đồng bào dân tộc sử dụng như một loại thuốc hỗ trợ điều trị các vấn đề về sinh lý nam giới. Vị thuốc này theo như thầy thuốc Đông Y thì mang lại hiệu quả cao, nhanh và hạn chế được tác dụng phụ không mong muốn. Để thảo dược phát huy hết công dụng thì người dùng cần nắm rõ thông tin và phương pháp dùng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
TRẦU KHÔNG

TRẦU KHÔNG

Trầu không (Piper betle) là một loại cây thân leo có nguồn gốc từ khu vực nhiệt đới châu Á, được sử dụng như một dược liệu quý từ lâu đời trong y học cổ truyền. Trầu không, có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn và chống oxy hóa. Các nghiên cứu khoa học cho thấy Trầu không có nhiều thành phần hóa học quan trọng như tannin, phenol, alkaloid và flavonoid, có công dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như viêm nhiễm đường hô hấp, tiêu chảy, nhiễm trùng đường tiết niệu và bệnh lý răng miệng.
administrator
DIẾP CÁ

DIẾP CÁ

Diếp cá, hay còn được biết đến với những tên gọi: Lá giấp, co vầy mèo, ngu tinh thảo, tập thái, rau vẹn, phiăc hoảy, cù mua mín. Rau diếp cá từ lâu đã được biết đến như một loại rau ăn sống phổ biến trong bữa ăn của người Việt Nam. Nó có mùi đặc trưng mà chỉ có những người ăn quen mới thích thú. Bên cạnh đó, diếp cá còn được sử dụng để giảm sốt, điều trị viêm họng, viêm phế quản, áp xe phổi, mụn nhọt, bệnh trĩ và trúng thực. Tuy nhiên dược liệu này có tính hàn nên không thích hợp cho các trường hợp có mụn nhọt thể âm. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẠI HỒI

ĐẠI HỒI

Đại hồi, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bác giác hồi hương, đại hồi hương, hồi, tai vị. Đại hồi, là một loại nguyên liệu quen thuộc dùng trong nấu ăn ở các nước phương đông. Bên cạnh đó, Đại hồi còn là vị thuốc với vị cay tính ấm và mùi hương nồng nàn đặt biệt. Đại hồi thường dùng trong Đông Y và cả Tây Y với công dụng hỗ trợ tiêu hoá và sát trùng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÁNH KIẾN ĐỎ

CÁNH KIẾN ĐỎ

Cánh kiến đỏ được sử dụng trong bài thuốc dân gian và cả trong sinh hoạt hằng ngày. Đó là chất nhựa màu đỏ được tiết ra bởi loài Rệp son cánh kiến đỏ. Nó có vị đắng, tác dụng thanh nhiệt giải độc,... Cánh kiến đỏ còn có tên gọi khác là Tử giao, Xích giao, Tử thảo nhung, Hoa một dược, Tử ngạnh, Dương cán tất, Tử trùng giao. Thuộc họ Sâu cánh kiến (Lacciferideae).
administrator
CỎ DÙI TRỐNG

CỎ DÙI TRỐNG

Cỏ dùi trống được sử dụng làm thuốc trong Đông y với tên gọi là cốc tinh thảo. Dược liệu này có vị cay, ngọt nhẹ, tính bình giúp làm sáng mắt, điều trị đau đầu, viêm họng, tăng nhãn áp, ho do phong nhiệt.
administrator
CÂY NỔ GAI

CÂY NỔ GAI

Cây nổ gai, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây đinh vàng, cây bỏng nổ, cây méc ten, cơm nguội, quả nổ trắng, bỏng nẻ, co cáng. Cây nổ gai là cây thuốc thường được dùng trong phạm vi nhân dân. Cây nổ ra hoa quả rất nhiều hàng năm. Quả nổ gai lúc chín có thể ăn được và phát tán xa nhờ dòng nước. Cây nổ gai thường được y học cổ truyền sử dụng trong các bài thuốc chữa sốt rét, mụn mủ, hay bệnh gai cột sống. Dược liệu này có độc nên bệnh nhân cần thận trọng khi dùng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CỦ ẤU

CỦ ẤU

Củ ấu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Ấu nước, ấu trúi, lăng mác. Củ ấu là một loại thức ăn quen thuộc của miền sông nước. Ngoài hương vị thơm ngon, củ ấu còn có thể được dùng như một loại thuốc với công dụng trị sốt, viêm dạ dày, chữa được mụn nhọt, ngứa lở. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator