ĐỊA CỐT BÌ

Địa cốt bì, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khô kỷ, Khổ di, Kỷ căn, Khước thử, Địa tinh, Cẩu kế, Địa tiết, Địa tiên, Tiên trượng, Tiên nhân tượng, Khước lão căn, Tử kim bì, Địa cốt quan. Từ lâu, Địa cốt bì là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Đặc biệt, vị thuốc có khả năng trị ho, sốt, thanh nhiệt rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

ĐỊA CỐT BÌ

Đặc điểm tự nhiên

Câu kỷ là một cây thuốc quý, dạng cây bụi mọc đứng, phân cành nhiều, cao 0,5 – 1,5m. Cành mảnh, thỉnh thoảng có gai ngắn mọc ở kẽ lá.

Lá nguyên nhẵn, mọc cách, một số mọc vòng, cuống lá ngắn, phiến lá hình mũi mác, hẹp đầu ở gốc.

Hoa nhỏ mọc đơn độc ở kẽ lá hoặc có một số hoa mọc chụm lại. Đài nhẵn, hình chuông, có 3 – 4 thùy hình trái xoan nhọn, xẻ đến tận giữa ống. Tràng màu tím đỏ, hình phễu, chia 5 thùy hình trái xoan tù, có lông ở mép. Nhị 5, chỉ nhị hình chỉ đính ở đỉnh của ống tràng, dài hơn tràng. Bầu có 2 ô, vòi nhụy nhẵn dài bằng nhụy, đầu nhụy chẻ đôi.

Quả mọng hình trứng, khi chín màu đỏ sẫm hoặc vàng đỏ. Hạt nhiều hình thân dẹp. Ra hoa tháng 6 – 9, có quả từ tháng 7 đến tháng 10.

Cây mọc hoang nên thích nghi với hầu hết các địa hình ở nước ta, kể cả trung du, đồng bằng hay đồi núi. Thường cây sẽ phát triển ở những vùng đất pha cát và có ánh sáng đầy đủ. 

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Vỏ rễ là phần được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Dược liệu được thu hái vào mùa xuân hoặc cuối thu. Sau đó đem rửa sạch, rút bỏ lõi, chỉ lấy vỏ.

Chế biến: Sau khi thu hoạch cắt thành từng đoạn bằng nhau rồi cho vào sắc chung cùng cam thảo, ngâm 1 đêm rồi sấy khô. 

Chọn phần vỏ không còn lõi, rửa sạch rồi cắt nhỏ. Có khi có tẩm thêm rượu rồi sấy sơ qua. 

Bảo quản dược liệu ở những nơi khô ráo, tránh ẩm mốc làm mất tác dụng của thuốc.

Thành phần hóa học

Trong địa cốt bì có:

+Alkaloid (kukoamin) và dipeptit là lyciumamid.

+Saponin không có phản ứng anthraglucozit và tanin.

Tác dụng

+Tác dụng hạ sốt: Dạng chiết nước và chiết cồn từ vị thuốc thử nghiệm trên thỏ cho kết quả giảm sốt rất tốt.

+Tác dụng ổn định đường huyết: Thí nghiệm trên loài thỏ cho thấy tác dụng hạ đường của nước sắc Địa cốt bì sau khi dùng thuốc 4 – 5g.

+Tác dụng hạ cholesterol máu: Trên thỏ, cao lỏng Địa cốt bì làm giảm cholesterol toàn phần trong máu một cách rõ rệt, còn triglyceride thì ảnh hưởng không nhiều lắm. Chất betaine có tác dụng bảo vệ gan chống nhiễm mỡ.

+Tác dụng đối với huyết áp: Trên chó mèo, thỏ, chuột nhắt trắng, Địa cốt bì có tác dụng hạ huyết áp trung bình, thời gian hạ áp ngắn.

+Tác dụng kháng khuẩn: Ức chế rõ các vi khuẩn gây bệnh đường ruột Bacilus typhi, Shigella shigae,…

Công dụng

Địa cốt bì có vị ngọt, tính hàn và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị nóng trong xương và nóng nảy bứt rứt.

+Điều trị xương khớp nóng hoặc lạnh và hư lao khiến miệng đắng, khát nước.

+Điều trị nôn ra máu không dứt.

+Điều trị bạch đới.

+Điều trị răng sâu đau nhức.

+Điều trị dương vật loét, chảy mủ, máu và ngứa ngáy.

+Điều trị thận suy gây đau thắt lưng.

Liều dùng

Địa cốt bì có thể dùng bằng cách sắc nước uống, tán bột uống hoặc dùng ngoài. Nếu dùng uống chỉ nên dùng từ 3 – 5 chỉ/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Địa cốt bì có tính hàn nên không dùng cho người Tỳ Vị hư hàn và ngoại cảm phong hàn gây sốt.

+Áp dụng các bài thuốc không phù hợp có thể gây ra các tác dụng không mong muốn. Vì vậy bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng bài thuốc từ dược liệu địa cốt bì.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
CÀNG CUA

CÀNG CUA

Rau càng cua là thảo dược “vàng” cho sức khỏe; Có công dụng thanh nhiệt, chữa viêm họng, thiếu máu hay cả đái tháo đường. Rau càng cua thuộc họ hồ tiêu (Piperaceae), một loại rau dại mọc nhiều nơi và sống ở những vùng có khí hậu nhiệt đới. Rau càng cua có vòng đời 1 năm, vị chua nhẹ khi ăn sống và có nhiều giá trị về mặt dinh dưỡng. Tên gọi khác: Rau tiêu hay còn gọi là kim đơn, cúc áo, thích châm thảo, cương hoa thảo...
administrator
TINH DẦU GỪNG

TINH DẦU GỪNG

Gừng có tên khoa học là Zingiber officinale, thuộc họ Zingiberaceae. Đây là một trong những loại gia vị được sử dụng rất phổ biến trong căn bếp trên khắp thế giới. Không chỉ vậy, loại gia vị này còn được sử dụng từ hàng ngàn năm trước để điều trị nhiều bệnh. Các sản phẩm chiết xuất từ gừng ngày càng được ưa chuộng, bao gồm cả tinh dầu gừng, với mùi thơm đặc trưng và nhiều lợi ích sức khỏe khác. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu gừng và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator
THÔNG THẢO

THÔNG THẢO

Thông thảo là một dược liệu được sử dụng nhiều trong Đông Y với công dụng thông sữa, lợi tiểu. Thông thảo có hình trụ màu trắng và phần lõi rỗng. Thông thảo có vị ngọt nhạt và tính hàn, quy kinh phế vị. Chính vì vậy thường được sử dụng trong các chứng lâm, thấp ôn, bao gồm bệnh lậu tiểu buốt, thủy thũng, sưng phù hay mắt mờ. Ngoài ra, dược liệu này này còn được biết đến với công dụng chữa tắc tia sữa, lợi sữa ở phụ nữ sau khi sinh.
administrator
BẰNG LĂNG

BẰNG LĂNG

Mùa hè đang về với sắc bằng lăng tím nở rộ gắn liền với tuổi học trò đầy kỷ niệm. Có lẽ vì thế mà cây bằng lăng đã không còn xa lạ gì đối với mỗi chúng ta. Không chỉ làm đẹp phố phường, bằng lăng còn được coi là vị thuốc quý thường dùng trong y học cổ truyền mà chúng ta không phải ai cũng biết đến. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BÔNG ỔI

BÔNG ỔI

Bông ổi là loại cây đẹp được dùng làm cây cảnh, nó còn được biết đến tên là Hoa ngũ sắc. Ngoài ra, loài hoa này còn được sử dụng làm vị thuốc thanh nhiệt, giải độc, cầm máu, chữa đau bụng thổ tả, viêm da, hắc lào, cảm sốt. Tên gọi khác: Cây Ngũ sắc, hoa ngũ sắc, cây cứt lợn, thơm ổi, cây trâm ổi, hoa tứ quý, cây mã anh đơn, cây trâm hôi Tên khoa học: Lantana Camara L. Họ: Cỏ roi ngựa Verbenaceae.
administrator
TÍA TÔ

TÍA TÔ

Tía tô là một loại rau rất quen thuộc trong mọi căn bếp người Việt. Thế nhưng, không phải ai cũng biết loại thực vật này có có hiệu quả rất tốt trong chữa bệnh, đặc biệt là phần lá hay còn gọi Tô diệp. Vị thuốc Tô diệp được sử dụng rất phổ biến để chữa ho, giải biểu, tán hàn… Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tía tô, công dụng, cách dùng cũng như những lưu ý khi sử dụng.
administrator
MƯỚP SÁT

MƯỚP SÁT

Mướp sát là một loài cây thường được tìm thấy ở các vùng bờ biển của khu vực Nam Á, Đông Nam Á và vùng phía Bắc của nước Úc. Tuy là một dược liệu quý với nhiều tác dụng chữa bệnh thần kỳ, Mướp sát lại chứa độc tố, nếu không biết cách sử dụng có thể gây hại đến sức khỏe thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
administrator
ĐẬU BIẾC

ĐẬU BIẾC

Đậu biếc, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bông biếc, hoa đậu tím, hoa mắt biếc, hoa ngọc biếc. Hoa đậu biếc được lấy từ bông của cây đậu biếc, dùng để pha trà uống mang đến nhiều công dụng tốt cho sức khỏe như giúp kiểm soát đường huyết, cải thiện não bộ, ngăn ngừa lão hóa,…Loại hoa này còn tạo nên những dải màu rất đẹp khi pha chế thành uống nước. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator