ĐỖ TRỌNG

Đỗ trọng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Mộc miên, ngọc ti bì, miên hoa, hậu đỗ trọng, xuyên đỗ trọng. Đỗ trọng là vỏ phơi hoặc sấy khô của cây Bắc đỗ trọng và Nam đỗ trọng. Trong giới Đông y, cây đỗ trọng được xem là một thảo dược quý được sử dụng nhiều trong các bài thuốc chữa trị thận hư, liệt dương, đau lưng, đau chân,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

ĐỖ TRỌNG

Đặc điểm tự nhiên

Cây đỗ trọng khi trưởng thành có thể cao tới 15m, là một cây gỗ nhỏ. Vỏ thân có nhựa mủ trắng và có màu xám, khi bẻ đôi vỏ cây sẽ thấy những sợi mảnh như tơ. 

Lá dài khoảng 8 -16 cm, là loại lá đơn, mép lá có răng chưa, trong lá có chứa các tuyến nhựa mủ. 

Hoa đỗ trọng là loại hoa nhỏ, có màu ánh lục, không có bao hoa. Hoa cái tụ tập thành 5 – 10 hoa ở nách lá còn hoa đực mọc thành chùm. 

Quả hình thoi dẹt, có màu nâu.

Đỗ trọng có nguồn gốc ở Trung Quốc, mọc nhiều tại Tứ Xuyên, Nam Kinh, Vân Nam, Quý Châu, Quảng Tây, Quảng Đông,… Những năm 1962 – 1963, loài thực vật này đã được di thực vào Việt Nam và hiện tại đã được trồng ở một số địa phương như Mai Châu, Tuần Giáo, Đồng Văn, Mèo Vạc,…

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Vỏ thân của cây đỗ trọng là bộ phận được sử dụng để bào chế dược liệu.

Thu hái: Chỉ thu hái ở những cây có tuổi từ 10 năm trở lên. Thường thu hái vào tháng 4 – 5 hằng năm, dùng cưa cắt đứt xung quanh vỏ cây rồi tách vỏ thành những đoạn dài ngắn. Tuy nhiên chỉ bóc 1/3 vỏ để cây tiếp tục phát triển.

Chế biến: Vỏ bóc về đem luộc với nước, sau đó trải ra chỗ bằng phẳng có lót rơm và dùng vật nặng đè lên để giữ cho vỏ phẳng. Sau đó phủ kín rơm xung quanh để trong khoảng 7 ngày cho nhựa cây chảy ra. Khi thấy vỏ chuyển sang màu tím thì đem phơi, cạo sạch vỏ bên ngoài cho nhẵn và cắt thành từng miếng vừa dùng.

Bảo quản dược liệu ở nơi thoáng mát, cần đậy kín sau khi sử dụng để tránh ẩm mốc.

Thành phần hóa học

Dược liệu có chứa các thành phần hóa học như Vanilic acid, Sitosterol, Gutta-Percha, vitamin C, Potassium, Glycoside, Augoside, Threo-guaiacyl, Erythro, N-triacontanol, Nonacosan, Acid betulinic,…

Tác dụng

+Chiết xuất từ dược liệu này có thể ức chế sự tiến triển của viêm xương khớp.

+Tác dụng bảo vệ thần kinh mạnh mẽ, có khả năng có thể được áp dụng trong phòng ngừa hoặc điều trị các bệnh thoái hóa thần kinh như bệnh Alzheimer .

+Tác dụng bảo vệ sụn ở chuột bị viêm xương khớp, làm chậm quá trình thoái hóa khớp.

+Tác dụng giảm hàm lượng cholesterol có trong máu.

+Tác dụng tăng huyết áp.

+Tác dụng kháng viêm.

+Tác dụng chống co giật và giảm đau.

+Tác dụng tăng cường chức năng thận.

+Tác dụng lợi tiểu.

+Tác dụng tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể.

+Tác dụng ức chế với tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn lỵ flexner, trực khuẩn coli, trực khuẩn mủ xanh,…

Công dụng

Đỗ trọng có vị ngọt, cay, tính ôn, không độc và sẽ có các công dụng sau đây:

+Hỗ trợ đau dây thần kinh tọa.

+Hỗ trợ điều trị cao huyết áp.

+Điều trị di tinh, liệt dương.

+Điều trị chứng thận yếu gây liệt dương, lưng đau, mỏi gối.

+Điều trị chứng đau nhức vùng thắt lưng.

+Điều trị chứng ra mồ hôi trộm.

+Điều trị chứng chảy máu não và tai biến do huyết áp cao.

+Điều trị bệnh tăng huyết áp.

+Điều trị suy nhược thần kinh.

+Điều trị hen phế quản trong giai đoạn ổn định.

+Điều trị chứng viêm tắc động mạch chi.

+Điều trị đau dây thần kinh hông do thoái hóa cột sống.

+Điều trị đau bụng kinh.

+Điều trị động thai có ra máu do khí huyết hư.

Liều dùng

Đỗ trọng thường được dùng ở dạng sắc, ngâm rượu hoặc chế thành cao lỏng. Dược liệu sao có tác dụng tốt hơn so với dược liệu sống. Liều dùng tham khảo 8 – 16g/ ngày.

Lưu ý khi sử dụng

+Không sử dụng cho các đối tượng dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần có trong cây đỗ trọng.

+Không được sử dụng cho các đối tượng có lượng máu chảy không ổn định, gây ra kiềm hãm, máu chảy không cầm được.

+Người có chứng âm hư khuyến cáo không được sử dụng.

+Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Bởi thuốc có thể truyền sang con thông qua đường cho bú.

 

Có thể bạn quan tâm?
DƯƠNG XỈ

DƯƠNG XỈ

Dương xỉ, hay còn được biết đến với những tên gọi: Ngọc dương xỉ, quyết lá xoăn. Dương xỉ là loài cây mọc hoang ở những nơi ẩm ướt, râm mát. Cây thường được trồng làm cảnh, trang trí nội thất, sân vườn. Khoa học đã chứng minh chiết xuất của cây chứa nhiều hoạt chất giúp bảo vệ sức khỏe làn da. Nhờ vào tác dụng chống tia UV, dương xỉ là “thần dược” làm đẹp da an toàn và hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
SÂU BAN MIÊU

SÂU BAN MIÊU

Sâu ban miêu là loại bọ cánh cứng, thân đen, hoặc xanh lụ xen kẽ đỏ, vàng hoặc cam. Thân hình nhỏ, chiều dài cơ thể khoảng 1.5 – 3.0 cm, chiều ngang cơ thể khoảng 0.4 – 0.6 cm, đầu hình tim, có một rãnh nhỏ dọc ở giữa đầu và thân, thân có 11 đốt, râu đen hình sợi ngắn. Nơi tiếp nối giữa đầu và ngực có một chỗ thắt lại, ngực cũng có một rãnh dọc, bụng tròn dài.
administrator
TINH DẦU NUÔI DƯỠNG TÓC

TINH DẦU NUÔI DƯỠNG TÓC

Tóc thường trở nên mỏng và rụng nhiều hơn khi bạn lớn tuổi hoặc do thói quen sinh hoạt như ăn kiêng hoặc sử dụng các công cụ tạo kiểu tóc có nhiệt. Vì vậy, bạn có thể quan tâm đến việc sử dụng tinh dầu để giúp tóc mọc dài và khỏe mạnh hơn. Tinh dầu đã được biết đến như một loại dưỡng chất với khả năng mang lại lợi ích cho sức khỏe và trong đó, tinh dầu còn được sử dụng để dưỡng tóc. Dưới đây là thông tin về các loại tinh dầu dưỡng tóc và lợi ích của chúng.
administrator
LINH CHI

LINH CHI

Nấm Linh chi là một loại dược liệu rất quý đã xuất hiện cách ngày nay từ hàng nghìn năm. Dựa trên nhiều nghiên cứu lâm sàng, nấm Linh chi đem đến nhiều tác dụng rất tốt đối với sức khỏe con người. Nấm Linh chi được xếp vào “Thượng dược”, trên cả Nhân sâm.
administrator
NHŨ HƯƠNG

NHŨ HƯƠNG

Nhũ hương là một loại dược liệu được sử dụng phổ biến trong Y học cổ truyền, có những công dụng hữu ích trong điều trị các bệnh lý viêm khớp cũng như những tình trạng bệnh viêm khác, bên cạnh đó còn trong điều trị các chứng đau bụng, sốt, đau bụng kinh hoặc tình trạng viêm loét dạ dày - tá tràng,…
administrator
MẦN TƯỚI

MẦN TƯỚI

Mần tưới là một loài cây được trồng khá phổ biến ở Việt Nam, tuy nhiên đối với một số người khi nghe đến tên cây này có lẽ vẫn còn xa lạ. Ngoài dùng để làm thực phẩm trong các bữa ăn gia đình, Mần tưới còn là loài dược liệu với nhiều tác dụng chữa bệnh rất hiệu quả.
administrator
CÚC HOA

CÚC HOA

Tên khoa học: Chrysanthemum indicum L. Cúc hoa là một loại thực vật không còn xa lạ gì đối với chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về đặc điểm cúc hoa và các công dụng của thảo dược này nhé.
administrator
ANH TÚC XÁC

ANH TÚC XÁC

Anh Túc hay còn gọi là a phiến, á phiện, thuốc phiện... được xem là cây dược liệu quý, sử dụng cho giảm đau tốt nhất trong các loại dược liệu cả Đông lẫn Tây y.
administrator