HOA NHÀI

Tên khoa học: Jasminum sambac (L.) Họ: Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae) Hoa nhài có các tác dụng như giảm stress, hạ sốt, thanh nhiệt, giảm đau khớp, giảm đau bụng do ăn đồ lạnh. Tuy nhiên, trà hoa nhài chứa nhiều caffein nên những người mẫn cảm với thành phần này và phụ nữ mang thai nên cẩn thận.

daydreaming distracted girl in class

HOA NHÀI

Giới thiệu về dược liệu 

Hoa nhài có các tác dụng như giảm stress, hạ sốt, thanh nhiệt, giảm đau khớp, giảm đau bụng do ăn đồ lạnh. Tuy nhiên, trà hoa nhài chứa nhiều caffein nên những người mẫn cảm với thành phần này và phụ nữ mang thai nên cẩn thận.

  • Tên gọi khác: Mạt lợi, Mạt lị, Nhài kép, Nhài đơn, Lài,…

  • Tên khoa học: Jasminum sambac (L.)

  • Họ: Nhài (danh pháp khoa học: Oleaceae)

Hoa nhài là một loại dược liệu có tác dụng chống oxy hóa ngăn ngừa các tình trạng ung thư

Mô tả đặc điểm

Hoa nhài là một loại cây phụ nhỏ, cao từ 0,5 đến 3 m (1,6 đến 9,8 ft), với những tán lá màu sắc rực rỡ hấp dẫn tạo ra những bông hoa màu trắng, có mùi thơm ngọt rất hấp dẫn dẫn đến thời tiết nắng nóng. Phân cành nhiều, cành non mảnh, có lông mềm.

Lá hình trứng to hình trứng, nhọn ở đầu và gốc, dài 30-70 mm, rộng 20-35 mm, bóng cả hai mặt, có khía ở gân bên ở mặt dưới. Các đường gân có dạng thẳng, mỗi bên có 5-6 đường gân lồi phía dưới, các đường gân này uốn cong mạnh ở rìa và tạo thành một mạng lưới các đường gân. Hoa có từ 3 đến 12 cụm, đường kính 2 đến 3 cm, và có 5 đến 9 thùy thành từng chùm ở đầu cành. Cụm hoa mọc ở đầu cành, số lượng hoa thưa. Những bông hoa màu trắng và có mùi thơm. lá bắc hình sợi. 

Đài hoa có lông, hình chuông, có 10 lá có vân. Tràng hoa có ống mập, có 10 thùy hình bầu dục. Các nhị hoa hình bầu dục, rộng ở giữa, ngắn và cùn ở đầu. Cắt bỏ quả bí ngô. Đỉnh không kéo dài ra ngoài lá đài hoa hoặc nhị hoa. Quả có 1-2 lá noãn, hình cầu, đường kính 6 mm, màu đen, có lá đài bao phủ.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến 

Cây hoa nhài có nguồn gốc từ Ấn Độ và được trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Người ta sử dụng cây hoa nhài để làm cảnh, trà và làm thuốc.

Bộ phận dùng

Rễ, hoa và lá của cây được sử dụng để làm thuốc.

Thu hái – sơ chế

Rễ thường được thu hoạch vào mùa đông. Sau khi đào củ về, cắt nhỏ rồi phơi hoặc sấy khô. Thu hái hoa mới nở vào mùa hè và mùa thu, dùng tươi hoặc sấy khô. Lá thu hái quanh năm.

Bảo quản

Bảo quản trong hộp kín, đặt ở nơi khô ráo và thoáng mát.

Thành phần hóa học 

Hoa nhài có chứa chất béo thơm với hàm lượng 0.08%. 

Chất béo này chứa các thành phần bao gồm:

  • Este anthranylic metyl, 

  • Indol, 

  • Ester formic acetic-benzoic-linalyl, 

  • Earaffin,…

Tác dụng - Công dụng 

Theo y học hiện đại 

  • Điều chỉnh lượng đường trong máu: Hoa nhài giúp điều chỉnh sản xuất insulin, ổn định lượng đường trong máu và ngăn ngừa bệnh tiểu đường.
  • Chất chống oxy hóa: Polyphenol được tìm thấy trong hoa nhài, đặc biệt là epigallocatechin gallate (EGCG), có đặc tính chống oxy hóa giúp ngăn ngừa ung thư, giảm cân và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. 

  • Chống viêm: ECGC trong hoa nhài cũng có đặc tính giảm lipid huyết và chống viêm. Giảm cân: EGCG và caffein trong hoa nhài có đặc tính đốt cháy chất béo, giúp kiểm soát cân nặng và ngăn ngừa béo phì. 

  • Bảo vệ sức khỏe răng miệng: Chất catechin trong hoa nhài có khả năng tiêu diệt vi khuẩn Streptococcus mutans, vi khuẩn gây ra mảng bám. Ngoài ra, loại dược liệu này có đặc tính sát trùng và khử mùi hôi miệng. 

  • Cải thiện chức năng não: Caffeine trong hoa nhài kích thích hệ thần kinh và ức chế adenosine, dẫn đến cảm giác thư giãn. Đồng thời, caffeine làm tăng giải phóng serotonin và dopamine, cải thiện tâm trạng và cải thiện chức năng não. 

  • Hỗ trợ điều trị ung thư: Polyphenol nói chung và ECGC trong hoa nhài nói riêng có thể ức chế tế bào ung thư, giảm kích thước khối u và ngăn ngừa di căn. 

  • Giảm căng thẳng: Hương thơm dễ chịu của hoa nhài mời gọi sự thoải mái và thư giãn. Tuy nhiên, một số người lại bị dị ứng với mùi hương của loài hoa này.

Theo y học cổ truyền

  • Theo Đông y, hoa và lá nhài có vị cay, ngọt, tính bình. Nó có tác dụng an thần, thanh nhiệt, nhưng ít tác dụng. 

  • Củ hoa nhài còn có vị cay ngọt, tính mát nhưng hơi độc. Nó có tác dụng an thần, gây tê và cả trấn thông. Trong bản thảo của các cuốn sách và bản thảo cổ có viết: “Muốn làm cho người mê đi trong một ngày, cho người đó uống rượu có chừng 3 cm rễ cây nhài, nếu muốn cho mê trong hai ngày thì cho uống gấp hai nghĩa là đoạn rễ dài 6 cm”.

Cách dùng - Liều dùng 

Điều trị đau đầu gối 

  • Chuẩn bị: 200g thịt lợn (móng), 50g hoa nhài. 

  • Thực hiện: Rửa sạch các nguyên liệu, kẹp móng và ướp gia vị. Hoa nhài để khô. Cho móng giò vào nấu với 3 cốc nước khoảng 30 phút, thêm hoa nhài vừa ăn, tắt bếp. Dùng với cơm và thưởng thức khi còn nóng. Ăn 3 đến 5 lần một tuần. 

Bụng bị đầy và tiêu chảy do thức ăn sống 

  • Chuẩn bị: 3g Thảo quả, 10g chè xanh, hoa nhài 6g, vỏ ổi 3g 

  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu sắc với 600ml nước, sắc còn 200ml. Uống thuốc sắc chia làm 3 lần sau bữa ăn. Dùng liên tục trong 3 ngày. 

Điều trị tiêu chảy và sốt 

  • Chuẩn bị: Thảo quả 3g, chè xanh 10g, hoa nhài 6g. 

  • Cách thực hiện: Làm nước uống. 

Phương thuốc chữa tiêu chảy hoặc khó tiêu do ăn thức ăn sống hoặc lạnh 

  • Chuẩn bị: 16 g cam thảo, 10 g vỏ lựu và hoa nhài. 

  • Cách thực hiện: Sắc lấy nước uống và dùng làm 2-3 phần trong ngày. Sử dụng thường xuyên trong 4 ngày. 

Điều trị tiêu chảy và sốt 

  • Chuẩn bị: Thảo quả 3 g, hoa nhài 6g, chè xanh 10g. 

  • Thực hiện: Làm nước uống. 

Thuốc chữa đau mắt 

  • Chuẩn bị: Có thể phối hợp với 6g hoa nhài, mỗi thứ 9g hoa cúc trắng và kim ngân hoa. 

  • Thực hiện: Đun sôi thơm, sau đó hấp cách thủy và uống. Ngoài ra, bạn có thể dùng lá nhài giã nát vắt lấy nước cốt, trộn với lòng trắng trứng gà rồi đắp quanh mắt. 

Thuốc hỗ trợ điều trị huyết áp cao 

  • Chuẩn bị: Hoa nhài, hoa hòe mỗi vị 10 g, hoa đại 6 g, hoa cúc 6 g. 

  • Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu còn nóng đun với 3 cốc nước cho đến khi còn lại 1 cốc sử dụng cho 2 lần uống. 

  • Nên được thực hiện sau bữa ăn sáng và bữa tối. Mỗi đợt điều trị kéo dài khoảng 10 ngày. 

Chữa mất ngủ 

  • Cách 1: Lấy 1-1,5g rễ hoa nhài, giã nát lấy nước, lấy dịch để uống. 

  • Cách 2: Lấy 20g mỗi thứ bồ công anh, hoa nhài, kim ngân hoa và 10g cam thảo. Uống 2-3 lần và mỗi ngày dùng một thang cho đến khi khỏi hẳn. 

  • Cách 3: Dùng tâm sen và hoa nhài sắc với nước, uống nhiều lần trong ngày. Sử dụng liên tục 7-10 ngày để có kết quả rõ rệt.

Lưu ý

Trà hoa nhài có chứa cafein có thể gây mất ngủ và tăng huyết áp nhẹ. Khi sử dụng nên kết hợp với các loại thảo mộc khác để tránh những trường hợp trên. 

Phụ nữ mang thai không nên sử dụng hoa nhài vì hương thơm thảo mộc có thể gây chuyển dạ sớm, sẩy thai hoặc sinh non. 

Chất catechin trong trà hoa nhài có thể làm giảm sự hấp thụ sắt từ chế độ ăn uống của bạn. Do đó, cần tránh sử dụng liên tục lâu dài vì có thể gây thiếu máu. 

Những người bị trầm cảm không nên sử dụng các bài thuốc từ hoa nhài, thuốc từ hoa nhài rất an toàn và phù hợp với nhiều vấn đề, tuy nhiên những người mẫn cảm với caffein có thể gặp tác dụng phụ, cần lưu ý trước khi dùng thuốc để tránh.

 

Có thể bạn quan tâm?
CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

CÂY NỞ NGÀY ĐẤT

Cây nở ngày đất, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây nở ngày, cây bạc đầu, cây hoa gà trắng. Cây nở ngày đất còn được biết đến với tên gọi khác là cây nở ngày, bởi phần hoa của loại cây này chỉ nở vào ban ngày. Trong một số tài liệu Y học cổ truyền có ghi chép, flavones, flavoides glycosides và gomphrenol là ba thành phần hoạt chất chính có trong cây nở ngày đất có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh gút, đau nhức xương khớp, bệnh tiểu đường, sốt, cảm cúm,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY SẢNG

CÂY SẢNG

Cây sảng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Sang sé, trôm thon, sảng lá kiếm, quả thang. Cây sảng lá kiếm là loại thực vật có hoa, không chỉ là cây cảnh đẹp mà còn có công dụng chữa bệnh. Dược liệu này chủ yếu chữa bỏng, sưng tấy, mụn nhọt, bạch đới, chấn thương khi té ngã. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐẠI HỒI

ĐẠI HỒI

Đại hồi, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bác giác hồi hương, đại hồi hương, hồi, tai vị. Đại hồi, là một loại nguyên liệu quen thuộc dùng trong nấu ăn ở các nước phương đông. Bên cạnh đó, Đại hồi còn là vị thuốc với vị cay tính ấm và mùi hương nồng nàn đặt biệt. Đại hồi thường dùng trong Đông Y và cả Tây Y với công dụng hỗ trợ tiêu hoá và sát trùng. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
TÁO TA

TÁO TA

Táo ta (Ziziphus mauritiana) là một loại cây thân gỗ thuộc họ Táo (Rhamnaceae) có nguồn gốc từ châu Phi và được trồng ở nhiều quốc gia trên thế giới như Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. Táo ta được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại để chữa nhiều bệnh khác nhau như mất ngủ, tăng huyết áp, tiểu đường và đau đầu. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về táo ta và cách sử dụng chữa bệnh nhé.
administrator
TRÁI TẮC

TRÁI TẮC

Các loại cây họ Cam chẳng hạn như bưởi, chanh, quýt... chắc hẳn rất quen thuộc trong mỗi gia đình Việt. Trong đó, trái tắc (hay còn gọi là quất) có hương vị rất riêng cùng với mùi thơm đặc trưng. Không chỉ được sử dụng như một món ăn hay một loại gia vị trong ẩm thực, trái Tắc còn có nhiều lợi ích khác đối với sức khỏe của chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về trái Tắc và những công dụng của nó đối với sức khỏe.
administrator
CÁT CÁNH

CÁT CÁNH

Cát cánh (Platycodon grandiflorus) là một loại dược liệu được sử dụng trong y học cổ truyền từ rất lâu đời. Có vị đắng, tính bình, Cát cánh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau như ho, viêm họng, đau đầu, đau bụng, viêm ruột, và đặc biệt là giảm đau và chống viêm. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Cát cánh có chứa nhiều hoạt chất có tác dụng đáng kể trong việc điều trị bệnh, đồng thời cũng cần chú ý đến cách sử dụng và bảo quản Cát cánh để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
administrator
BẠCH TRUẬT

BẠCH TRUẬT

Bạch truật, hay còn được biết đến với những tên gọi: Truật, sinh bạch truật, sơn khương, sơn liên, mã kế, dương phu, phu kế, sơn tinh, ngật lực già, thổ sao bạch truật, đông truật,... Bạch truật là vị thuốc đông y được dùng khá phổ biến trong nhiều bài thuốc cải thiện tiêu hóa cũng như làm đẹp. Vị thuốc Bạch truật được sử dụng từ hàng ngàn năm trước và đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu phát hiện thêm nhiều công dụng mới của bạch truật. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KIỀU MẠCH

KIỀU MẠCH

Tên khoa học: Fagopyrum esculentum moench Họ: Rau răm (Polygonaceae) Tên gọi khác: Tam giác mạch, Lúc mạch đen, Mạch ba góc, Lộc đề thảo, Ô mạch.
administrator