HỢP HOAN BÌ

Hợp hoan bì là vỏ cây hợp hoan. Hợp hoan bì được sử dụng làm dược liệu với công dụng: an thần, hoạt huyết, giảm sưng tấy, mất ngủ, tổn thương do ngã, nhện cắn, trị viêm phổi...

daydreaming distracted girl in class

HỢP HOAN BÌ

Giới thiệu Hợp hoan bì

Hợp hoan bì là vỏ cây hợp hoan. Hợp hoan bì được sử dụng làm dược liệu với công dụng: an thần, hoạt huyết, giảm sưng tấy, mất ngủ, tổn thương do ngã, nhện cắn, trị viêm phổi...

  • Tên thường gọi: Hợp hoan bì

  • Tên gọi khác: Hợp Hôn Bì, Nhung Tuyết Hoa, Dạ Hợp Bì, Dạ hợp thụ bì, Nhung hoa thụ, Mã anh hoa, Thanh Thường Bì, Mã Anh Thụ Bì, Manh Cát Bì, Hợp Hoan, Hợp Hoan Hoa...

  • Tên khoa học: Albizia julibrissin Durazz.

  • Họ: họ Đậu (Fabaceae)

Hợp hoan bì trị suy nhược thần kinh, an thần

Bảo quản Hợp hoan bì ở nơi khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ. Tránh những nơi ẩm ướt, nơi có nước đọng sẽ làm hỏng và giảm chất lượng dược liệu.

Đặc điểm tự nhiên, Phân bố

Đặc điểm tự nhiên

Hợp hoan bì là vỏ cây Hợp hoan.

Hợp hoan là loại cây gỗ, có kích thước trung bình, chiều cao khi trưởng thành có thể lên tới 16m. Thân cây nhẵn, từ thân cây đâm ra nhiều nhánh nhỏ có góc cạnh.

Lá to, màu xanh sáng, với các lá chét hình lông chim dài gấp đôi lá phượng, cuống chung dài tới 24 - 30cm. Mỗi lá có 8 đến 12 cặp cuống lá chét chính dài 10 - 15cm. Mỗi cuống này lại có 14 - 30 cặp lá chét phụ hẹp hơn, dài 0 - 12 mm và rộng 1 - 4 mm, không cân đối, hình lưỡi liềm, hơi ngang. Lá nhẵn, không có lông, cuống dài 6 - 7 mm, có tuyến ở nửa dưới. Các lá chét khép lại vào ban đêm.

Hoa hình lông chim, màu hồng tím, hình dáng như những chùm lông. Các gai hoa ở đầu cành, cuống cụm hoa dài 3 – 4cm, nhị có chỉ dài 3cm. 

Quả Hợp hoan dẹp, mỏng, thõng xuống, màu nâu đỏ, dài 9 - 15cm và rộng 3 - 3,5 cm. Mỗi quả chứa khoảng 10 hạt. 

Mùa hoa: tháng 6 – 7

Mùa quả: tháng 9 – 11.

Phân bố

Hợp hoan là loại cây gỗ có nguồn gốc từ Trung Quốc, hiện nay đã được trồng ở nhiều tỉnh thành trên cả nước, thường được trồng làm cảnh và cây bóng mát vì cây cao và nở hoa rất đẹp. 

Ở Việt Nam, Hợp hoan khá hiếm thấy.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng

Hợp hoan bì (vỏ của cây Hợp hoan). 

Thu hái, chế biến

Hợp hoan bì có thể thu hái quanh năm. Người ta thường chọn những cây già làm dược liệu để có chất lượng tốt hơn.

Sau khi thu hái, đem rửa sạch và phơi nắng. Cuối cùng, cạo sạch lớp vỏ rêu.

Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ. Tránh những nơi ẩm ướt, nơi có nước đọng sẽ làm hỏng và giảm chất lượng dược liệu.

Thành Phần Hóa Học 

Saponin là thành phần hóa học chính trong Hợp hoan.

Tác Dụng – Công dụng

Theo y học cổ truyền

Hợp hoan bì có vị ngọt, tính bình, có đặc tính chống an thần, thúc đẩy lưu thông máu và giảm sưng. Thường được sử dụng để điều trị:

  • Viêm phổi

  • Ung nhọt

  • Mất ngủ, ngủ không ngon giấc

  • Sầu muộn, tinh thần bất ổn 

  • Đòn ngã tổn thương.

Theo y học hiện đại

Hợp hoan bì được phát hiện khả năng kháng u do các nhà nghiên cứu Trung Quốc tiến hành, ba saponin triterpenoid mới là julibroside J 29, julibroside J 30 và julibroside J 31 trong Hợp hoan bì cho thấy hoạt tính kháng u đáng kể chống lại các dòng tế bào ung thư PC-3M-1E8, HeLa và MDA-MB-435 trong ống nghiệm.

Cách Dùng – Liều dùng

Mỗi ngày dùng 10 - 15g Hợp hoan bì khô, dạng thuốc sắc hoặc 150 - 200g dạng tươi. Sử dụng một mình hoặc kết hợp cùng các loại dược liệu khác.

Trị viêm phổi lâu không khỏi

Dược liệu

  • 15g Hợp hoan bì

  • 15g Bạch liễm

Đem sắc uống hai dược liệu trên.

Chữa tổn thương do gãy xương

Dược liệu

  • 200g Hợp hoan bì (bỏ lớp bần rêu bên ngoài, giữ lấy phần vỏ trong, giã nát, sao vàng hơi xém cạnh) 

  • 5g Nhũ hương 

  • 5g Xạ hương 

Mỗi lần uống 15g với rượu ấm.

Chữa vết thương do nhện cắn

Hợp hoan bì đem giã thành bột, chế với dầu rồi bôi lên vết thương.

Chữa sầu muộn mất ngủ, tinh thần bất ổn, không yên

Dược liệu

  • 9g Hợp hoan bì 

  • 15g Dạ giao đằng 

Đem hai dược liệu trên sắc nước uống.

Lưu ý

Bảo quản Hợp hoan bì ở nơi khô ráo, thoáng mát và sạch sẽ. Tránh những nơi ẩm ướt, nơi có nước đọng sẽ làm hỏng và giảm chất lượng dược liệu.

Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

 

Có thể bạn quan tâm?
CÂY CÀ GAI LEO

CÂY CÀ GAI LEO

Cây cà gai leo (Solanum procumbens) là một cây thuốc quý, có nhiều tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị viêm gan virus B, xơ gan, men gan cao, giải rượu,… đã được khẳng định bởi các nhà khoa học qua các công trình nghiên cứu khoa học.
administrator
MÃ ĐỀ

MÃ ĐỀ

Mã đề (Plantago major L.) là cây cỏ, sống lâu năm, thân ngắn, kích thước trung bình thường cao 24cm đến 45cm, rễ mọc thành chùm.
administrator
ĐỘC HOẠT

ĐỘC HOẠT

Độc hoạt, hay còn được biết đến với những tên gọi: Khương thanh, Hộ khương sứ giả, Độc diêu thảo, Hồ vương sứ giả, Trường sinh thảo, Độc Hoạt, Thanh danh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp, Xuyên Độc hoạt. Độc hoạt hay còn gọi là một vị thuốc cùng họ với cây Đương quy. Trong y học cổ truyền, Độc hoạt có công dụng chữa phong thấp, trị đau nhức lưng gối và các khớp xương. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HOA SÓI

HOA SÓI

Hoa sói là một loài hoa được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh như: chữa viêm xương, gãy xương, hoạt huyết tán ứ, khử phong thấp, khắc phục các vấn đề ngoài da, sát trùng trừ ngứa,…
administrator
MÀNG TANG

MÀNG TANG

- Tên khoa học: Litsea cubeba (Lour.) Pers. - Họ: Long não (Lauraceae). - Tên gọi khác: Khương mộc, Tất trừng già, Sơn thương
administrator
CÚC ÁO

CÚC ÁO

Hoa Cúc áo mọc hoang trong tự nhiên, được ứng dụng để điều trị phong tê thấp, ngộ độc, phù thũng, cảm mạo, đau dạ dày, đau răng, viêm lợi. Ngoài ra, còn dùng chữa liệt lưỡi, đau đầu, đau họng.
administrator
DẦU JOJOBA

DẦU JOJOBA

Cây jojoba có tên khoa học là Simmondsia chinensis. Cây có có nguồn gốc từ sa mạc ở Bắc và Trung Mỹ nhưng được trồng trên toàn thế giới như Chile, Ai Cập và Argentina. Jojoba được sử dụng rộng rãi bởi người Mỹ bản địa ở California. Có thể dùng trái cây jojoba trong nấu nướng hàng ngày hoặc dùng dầu để trị bệnh. Trong hạt jojoba chứa hầu hết hàm lượng dầu sáp của cây (khoảng 50 – 52%). Dầu jojoba dạng thô được tách chiết trực tiếp bằng phương pháp ép lạnh, hoặc chiết xuất bằng dung môi hòa tan. Dầu jojoba có màu vàng nhạt đến vàng, mùi thơm nhẹ đặc trưng của hạt.
administrator
BẠI TƯƠNG THẢO

BẠI TƯƠNG THẢO

Bại tương thảo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bại tương, khô thán, cây trạch bại, cây lộc trường, khổ chức, mã thảo, kỳ minh, lộc thủ. Bại tương thảo là loại dược liệu đóng vai trò quan trọng đối với một số loại bệnh. Tuy nhiên. Bại tương thảo là cây thuốc có nhiều tác dụng quý như trị mụn đinh nhọt, đau lưng hậu sản, viêm ruột thừa, táo bón, viêm gan vàng da… Bệnh nhân cần sử dụng đúng liều lượng được hướng dẫn dưới đây để tránh gặp phải tác dụng phụ có hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, cây lại không phổ biến và ít người biết đến. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator