HÚNG QUẾ

Húng quế là một loại rau quen thuộc trong các món ăn của người Việt Nam. Ngoài ra, đây còn là một loại dược liệu có tác dụng trong giải cảm, giảm đau, hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, chữa sốt, làm cho ra mồ hôi, chữa đau dạ dày, ăn uống không tiêu, thông tiểu, nấu nước súc miệng, chữa đau, sâu răng,...

daydreaming distracted girl in class

HÚNG QUẾ

Giới thiệu dược liệu

Húng quế là một loại rau quen thuộc trong các món ăn của người Việt Nam. Ngoài ra, đây còn là một loại dược liệu có tác dụng trong giải cảm, giảm đau, hỗ trợ tiêu hóa, chống táo bón, chữa sốt, làm cho ra mồ hôi, chữa đau dạ dày, ăn uống không tiêu, thông tiểu, nấu nước súc miệng, chữa đau, sâu răng,...

  • Tên thường gọi: Húng quế

  • Tên gọi khác: Húng giổi, Rau quế, Rau é, É tía, É quế, Húng chó, Hương thái,…

  • Tên khoa học: Ocimum basilicum L. var. basilicum

  • Họ: Hoa môi (Lamiaceae)

Húng quế không những là một loại dược liệu mà nó còn là một loại thực vật được sử dụng nhiều trong các món ăn

Đặc điểm tự nhiên, phân bố

Đặc điểm tự nhiên

Húng quế là cây thân thảo, sống hằng năm, thân nhẵn, có lông, phân cành ngay từ dưới gốc, cao 50 - 60cm.

Lá Húng quế màu xanh hoặc màu tím đen nhạt, mọc đối có cuống, phiến lá thuôn dài. 

Hoa Húng quế nhỏ, màu trắng hoặc hơi tía, phân nhánh hoặc mọc thành chùm. 

Quả Húng quế màu đen, khi ngâm vào nước sẽ trương nở, có chất nhầy màu trắng bao xung quanh hạt (hạt é).

Mùa hoa: tháng 7 – tháng 9.

Mùa quả chín: tháng 10 – tháng 12. 

Với kỹ thuật canh tác hiện nay, có thể trồng và thu hoạch quanh năm. Có thể gieo hạt vào tháng 2-3, trồng vào tháng 5.

Phân bố

Húng quế là loài ưa sáng và chịu được ẩm nên có thể sinh trưởng mạnh mẽ trong mùa mưa, thích hợp trồng trên đất có nhiều độ dinh dưỡng cao như đất phù sa và đất thịt.

Húng quế có nguồn gốc từ Ấn Độ và Trung Quốc. Hiện nay được trồng ở nhiều nước nhiệt đới và ôn đới thuộc châu Á, châu Âu như Pháp, Đức, các nước thuộc Liên Xô cũ, Ý, Tây Ban Nha,...

Ở nước ta, Húng quế được trồng lấy lá và ngọn làm gia vị; cất tinh dầu dùng trong công nghiệp chất thơm hay thu hoạch quả é để ăn cho mát và giải nhiệt (hạt é).

Bộ phận dùng, thu hái và chế biến

Bộ phận dùng

  • Để làm thuốc, người ta chỉ hái lá và ngọn có hoa, phơi hay sấy khô. 

  • Để cất tinh dầu người ta hái toàn cây, cất tươi hay để hơi héo mới cất.

  • Để làm dược liệu trong điều trị bệnh, gia vị: Toàn cây, trong đó lá và ngọn có hoa là được dùng phổ biến nhất.

  • Để chưng cất tinh dầu, người ta hái toàn cây, cất tươi hay để héo mới cất.

  • Thức uống giải nhiệt: Hạt é (quả của cây).

Thu hái

Có thể thu hái quanh năm, nhưng thời gian thích hợp nhất là mùa hè thu. 

Chế biến

Sau khi thu hái, đem rửa sạch và phơi khô.

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ phòng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời. Sau khi dùng xong, cần che kín bao bì sau mỗi lần sử dụng.

Thành Phần Hóa Học 

Eugenol là thành phần chính có trong Húng quế.

Trong cây Húng quế có 0,4 đến 0,8% tinh dầu. Tinh dầu màu vàng nhạt, thơm nhẹ, dễ chịu. Chất lượng, thành phần và các chỉ số hóa lý của tinh dầu Húng quế tùy thuộc vào vị trí địa lý, nơi trồng, thổ nhưỡng… Tinh dầu Húng quế thu hoạch tại Việt Nam chứa lên đến 80 - 90% methylchavicol.

Tác dụng – Công dụng

  • Tác dụng trị ho và long đờm

Húng quế giúp làm giảm ho rõ rệt và tống đờm ra khỏi đường hô hấp.

  • Chống táo bón

Hạt húng quế có tác dụng chống táo bón. 

  • Trị cảm sốt

Húng quế có khả năng sát trùng, tiêu diệt nấm mốc, hạ nhiệt nên được dùng trị cảm sốt bằng cách đun sôi húng quế để lấy nước uống. 

Dùng cho những trường hợp bị phát sốt do các nguyên nhân như cảm cúm, cảm lạnh, nhiễm khuẩn hay thậm chí được dùng để trị sốt rét.

  • Chống oxy hoá và phòng ngừa ung thư

Lá húng quế có chứa một lượng lớn các chất chống oxy hóa, góp phần bảo vệ các tế bào 

của cơ thể, bảo vệ nhiễm sắc thể và cấu trúc tế bào khỏi bị tổn thương.

  • Phòng ngừa và hỗ trợ trị bệnh đái tháo đường

Trong húng quế chứa chất có tác dụng hỗ trợ chức năng các tế bào beta của tụy tạng hoạt động một cách bình thường, giúp làm tăng sự nhạy cảm của insulin và làm giảm đường huyết. 

  • Tăng cường hệ miễn dịch

Trong rau húng quế rất giàu chất dinh dưỡng, vitamin và khoáng chất, giúp tăng cường các chức năng miễn dịch của cơ thể. 

  • Tác dụng giảm đau do viêm khớp

Thành phần eugenol trong tinh dầu húng quế có tác dụng ngăn chặn hoạt động của enzym cyclooxygenase (COX) gây viêm, cơ chế tương tự các chất chống viêm NSAID nên có thể làm giảm các triệu chứng sưng đau, đem lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân viêm khớp. 

  • Giúp giảm nhức đầu

Húng quế có công dụng trong việc chữa trị chứng đau đầu và tiền đình. 

  • Giúp cai thuốc lá hiệu quả

Những hợp chất chống oxy hoá và cải thiện tình trạng căng thẳng của rau húng quế giúp chúng trở thành biện pháp cho người muốn cai nghiện thuốc lá. 

  • Làm đẹp

Húng quế được dùng để đắp mặt, làm đẹp da và dùng nước để gội đầu.

Cách dùng – Liều dùng

Chữa ho

Dược liệu: Húng quế, Húng chanh, Xương sông giã đập với ít muối rồi ngậm sẽ làm giảm dịu cổ họng, giảm các cơn ho.

Chữa đau đầu, ho, bồn chồn, lo lắng nhiều

20 nhúm lá và hoa Húng quế khô, đem hãm trong 1 lít nước sôi. 

Uống 2-3 ly mỗi ngày.

Sổ mũi, khó tiêu, tiêu chảy

15g Húng quế đem sắc lấy nước uống. Dùng đến khi hết triệu chứng tiêu chảy thì ngưng.

Chữa mẩn ngứa, dị ứng

Lá Húng quế hoặc lá, hoa, quả, hạt đem giã nhỏ, vắt lấy nước uống, còn bã đem xát lên chỗ đau.

Lưu Ý 

Lưu ý với các đối tượng khi sử dụng Húng quế: người mắc bệnh máu khó đông, phụ nữ mang thai hay bệnh nhân bị hạ đường huyết, trẻ em (nên dùng với liều thấp và cần theo dõi các biểu hiện của trẻ khi sử dụng).

Sử dụng quá liều hoặc ăn quá nhiều lá Húng quế sẽ dẫn đến tình trạng quá liều eugenol, làm cho cơ thể bị ngộ độc, các triệu chứng đi kèm như thở gấp, ho, nước tiểu lẫn máu,…

Liều cao tinh dầu Húng quế sẽ kích hoạt các phản ứng gây loãng máu hay làm hạ đường huyết, gây ra hiện tượng co thắt tử cung ở phụ nữ mang thai.

 

Có thể bạn quan tâm?
NGẢI CỨU

NGẢI CỨU

Ngải cứu có vị đắng, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng điều hòa khí huyết, trừ hàn thấp, ôn kinh, an thai, giảm đau, cầm máu, sát trùng. Ngoài công dụng điều kinh, ngải cứu còn được dùng làm thuốc, giúp sự tiêu hóa, chữa đau bụng, nôn mửa, thuốc giun, sốt rét.
administrator
DIỆP HẠ CHÂU

DIỆP HẠ CHÂU

Diệp hạ châu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây chó đẻ, chó đẻ răng cưa, diệp hạ châu đắng, cây cau trời. Diệp hạ châu đắng hay còn được gọi là chó đẻ. Đây là vị thuốc được sử dụng nhiều trong dân gian để điều trị các bệnh về gan. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
TẦM XUÂN

TẦM XUÂN

Tầm xuân (Rosa canina) là một loại thực vật có hoa thuộc họ hoa hồng. Loài cây này phân bố rộng rãi trên khắp thế giới và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là trong y học cổ truyền. Tầm xuân được biết đến với nhiều tác dụng chữa bệnh, từ việc hỗ trợ tiêu hóa, tăng cường hệ miễn dịch, đến giảm đau và chống viêm. Ngoài ra, tầm xuân cũng được sử dụng trong mỹ phẩm và chế phẩm làm đẹp.
administrator
QUẢ VẢ

QUẢ VẢ

Vả (có tên khoa học là Ficus auriculata) là loại cây gỗ có thân, cành tương đối lớn, tán tỏa rộng, vỏ cây màu nâu xám, xù xì, cành non có lông tơ.
administrator
HUYẾT LÌNH

HUYẾT LÌNH

Huyết lình còn được gọi là Lục Linh, Hầu Kết, Hầu Kiệt, Huyết Linh Chi. Cũng có giả thuyết cho rằng chính máu và nhau thai của khỉ cái chảy ra sau khi sinh, rơi xuống đá và tích tụ theo thời gian, và đó chính là máu kinh của khỉ cái. Quan niệm xưa cho rằng khi khỉ mang thai, chúng thường chọn những loại thảo dược thiên nhiên tốt nhất để bồi bổ cơ thể, vì vậy tinh chất sẽ được lưu giữ trong nhau thai. Vì vậy, trong dân gian, huyết lình được coi như một loại dược liệu chính có tác dụng bổ máu, dưỡng huyết.
administrator
LÁ ATISO

LÁ ATISO

Cây atiso là “thần dược” được dân gian ưa chuộng được sử dụng nhiều trong cuộc sống hằng ngày. Atiso là thực phẩm được sử dụng nhiều trong các bài thuốc trị các bệnh về gan, tiểu đường, đau dạ dày, thấp khớp,… Bên cạnh đó, sử dụng cây atiso mỗi ngày giúp cho bạn có một làn da đẹp, khỏe, không bị khô ráp. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
BƯỚM BẠC

BƯỚM BẠC

Bướm bạc là loại dược liệu khá phổ biến trong Đông y. Tên gọi khác: Bướm bạc, Bươm bướm, Bứa chùa, Hoa bướm, Hồ điệp… Tên khoa học: Herba Mussaendae pubenscentis. Họ: Cà phê (Rubiaceae).
administrator
THỐT NỐT

THỐT NỐT

Thốt nốt là một loại dược liệu thường được trồng và biết đến với mục đích sản xuất đường thốt nốt. Không chỉ vậy, đây còn là một loại thực vật thường được sử dụng trong điều trị bệnh theo Đông y. Thành phần hoạt chất đa dạng trong loại dược liệu này với công dụng lợi tiểu, thanh nhiệt, được sử dụng rất hiệu quả trong điều trị đau họng, trị giun sán... Sau đây, hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng và những lưu ý khi sử dụng Thốt nốt.
administrator