HUYỀN HỒ

Cây Huyền hồ là loại dược liệu có tác dụng giảm đau, tán ứ, chữa đau do ứ huyết, tụ máu do chấn thương, cầm máu, tắc và bế kinh, máu ứ thành cục giai đoạn hậu sản, điều trị rối loạn kinh nguyệt, ho, chảy máu cam, sản hậu ứ huyết thành hòn cục,… Vị thuốc Huyền hồ này rất công hiệu đối với những bệnh nhân đau ngực, sườn, đau thượng vị, vô kinh, bế kinh, ứ huyết sau khi sinh, sưng đau do sang chấn.

daydreaming distracted girl in class

HUYỀN HỒ

Giới thiệu dược liệu

Cây Huyền hồ là loại dược liệu có tác dụng giảm đau, tán ứ, chữa đau do ứ huyết, tụ máu do chấn thương, cầm máu, tắc và bế kinh, máu ứ thành cục giai đoạn hậu sản, điều trị rối loạn kinh nguyệt, ho, chảy máu cam, sản hậu ứ huyết thành hòn cục,… Vị thuốc Huyền hồ này rất công hiệu đối với những bệnh nhân đau ngực, sườn, đau thượng vị, vô kinh, bế kinh, ứ huyết sau khi sinh, sưng đau do sang chấn.

  • Tên thường gọi: Huyền hồ (Rễ và Củ)

  • Tên gọi khác: Huyền hồ sách, Diên hồ sách, Duyên hồ sách, Sanh diên hồ, Vũ hồ sách, Nguyên hồ,…

  • Tên khoa học: Corydalis yanhusuo

  • Họ: họ Anh túc hay Á phiện (Papaveraceae) 

Huyền hồ sách | https://www.caythuocthiennhien.com/

Huyền hồ là loại dược liệu có tác dụng giảm đau, tán ứ, chữa đau do ứ huyết, tụ máu do chấn thương, cầm máu, tắc và bế kinh,..

Đặc điểm tự nhiên, phân bố

Đặc điểm tự nhiên

Huyền hồ là cây thảo, nhẵn, sống lâu năm, chỉ cao 10 – 20cm. Thân rễ bao gồm nhiều củ nhỏ chắc, dẹt, dày 1,3cm; đường kính 1,5cm; màu vàng nâu.

Lá kép mọc so le, hình lông chim.

Cụm hoa mọc thành chùm; hoa màu đỏ hồng hoặc đỏ tím; đài hoa có 2 răng; tràng 4 cánh thẳng không đều, 1 cánh dài hơn; nhị 6; bầu 2 ô.

Quả nang, thuôn hẹp.

Mùa hoa: tháng 4 – 5

Mùa quả: tháng 6 – 7.

Phân bố

Cây Huyền Hồ phân bố chủ yếu ở vùng ôn đới ấm thuộc khu vực Đông Á, bao gồm Trung Quốc, Nhật Bản, có thể có cả ở Triều Tiên. 

Ở Việt Nam, cây Huyền hồ chưa được tìm thấy, chỉ tìm thấy số ít ở Lào Cai.  Dược liệu này được nhập từ Trung Quốc.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng

Rễ củ được sử dụng làm dược liệu. 

Thu hái, chế biến

Thu hoạch vào đầu mùa hạ khi cây khô héo. Rễ củ thu hái về rửa sạch, phơi hay sấy khô. Có thể sao tẩm với rượu hoặc với giấm.

Thành phần hoá học

5 loại alkaloid đã được tìm thấy trong Huyền hồ, bao gồm: glaucine, dehydrocorydaline, canadine, tetrahydrocoptisine và corydaline. 

Ngoài ra còn 14 loại alkaloid khác.

Tác dụng – Công dụng

Thành phần trong Huyền hồ có hoạt tính chống kết tập tiểu cầu.

Công dụng trong Y Học Hiện Đại:

  • Tác dụng chống trầm cảm: Nghiên cứu từ các nhà khoa học thực hiện trên chuột cho thấy dược liệu Huyền hồ có công dụng hữu ích trong điều trị trầm cảm.

  • Tác dụng trị bệnh suy tim và bệnh tim mạch vành: Nhiều nghiên cứu đã chứng minh dược liệu Huyền hồ chứa nhiều hoạt chất có tác dụng chống lại tình trạng thiếu máu cơ tim cục bộ. Kết quả nghiên cứu trên chuột cho thấy chiết xuất từ Huyền hồ giúp cải thiện chức năng tim, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim và hỗ trợ điều trị suy tim.

  • Tác dụng ngăn cản sự hình thành khối u: Các nhà khoa học đã chỉ ra rằng sử dụng kết hợp hai vị thuốc Huyền hồ và nghệ với tỷ lệ 2:3 giúp ngăn sự hình thành tế bào ung thư.

Công dụng trong Y Học Cổ Truyền: 

  • Dược liệu Huyền hồ có vị cay hơi đắng, tính ôn, không độc, quy và kinh can, tỳ, phế. 

  • Huyền hồ có công dụng tán ứ, hoạt huyết, giảm đau và lợi khí nên được sử dụng trong điều trị đau bụng kinh, viêm phụ khoa, kinh nguyệt không đều, u xơ tuyến vú, giảm đau và ho...

Cách dùng – Liều dùng

Sao tẩm Huyền hồ với rượu có tác dụng hành huyết.

Sao tẩm Huyền hồ với giấm để cầm máu. Còn sao không tẩm lại có tác dụng điều huyết.

Mỗi ngày dùng 6 – 12g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán. Thường phối hợp với các vị thuốc khác.

Chữa viêm phụ khoa 

Dược liệu

  • 8g Huyền hồ

  • 16g Kê huyết đằng

  • 16g Ý dĩ

  • 12g Bồ công anh

  • 12g Kim ngân hoa

  • 10g Xuyên khung 

  • 4g Nhũ hương

  • 4g Một dược

  • 4g Cam thảo

Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Chữa u xơ tuyến vú

Dược liệu

  • 12g Huyền hồ

  • 16g Đan sâm 

  • 12g Đương quy

  • 12g Xích thược

  • 12g Lá quất

  • 12g Hồng hoa

  • 12g Sài hồ

  • 12g Đào nhân

  • 12g Hương phụ chế

  • 12g Xuyên luyện tử

 Sắc uống mỗi ngày 1 thang.

Trị đau bụng kinh

Dược liệu

  • 10g Huyền hồ

  • 10g Đương quy

  • 10g Thược dược

  • 10g Hậu phác 

  • 5g Tam lăng

  • 5g Nga truật

  • 5g Mộc hương

Sắc nước uống.

Trị ho có đờm

Dược liệu

  • 40g Huyền hồ

  • 10g khô phàn 

Đem tán nhỏ hai dược liệu trên và nặn thành viên. 

Mỗi ngày uống từ 4 – 8 viên thuốc.

Trị chảy máu cam

Dược liệu Huyền hồ đem tán nhỏ, sau đó dùng bọc trong lụa và nhét vào lỗ mũi ở bên không chảy máu cam.

Trị đau thần kinh tam thoa

Dược liệu

  • 15g Huyền hồ

  • 15g Xuyên khung

  • 15g Bạch chỉ 

  • 10g Thương nhĩ tử

Đem các dược liệu trên sắc nước uống.

Đau ngực sườn

Huyền hồ, Qua lâu, Phỉ bạch, Uất kim, lượng bằng nhau, sắc uống.

Đau chân tay do lạnh

Đương quy, Quế chi, Xích thược, Huyền hồ.

Đau do té ngã

Đương quy, Nhũ hương, Một dược, Huyền hồ.

Lưu ý

Không dùng cho phụ nữ có thai, người thiếu máu yếu sức và người có huyết hư nhưng không ứ trệ.

 

Có thể bạn quan tâm?
ĐẬU MÈO

ĐẬU MÈO

Đậu mèo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Mắt mèo, đao đậu tử, đậu rựa, đậu ngứa, móc mèo, đậu mèo lông bạc, đậu mèo leo. Đậu mèo là dược liệu thường được sử dụng để điều trị bệnh trong Đông y. Với sự đa dạng trong thành phần và tác dụng dược lý mà vị thuốc có thể chữa đau bụng, trị giun,…hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CÂY HÀM ẾCH

CÂY HÀM ẾCH

Cây hàm ếch, hay còn được biết đến với những tên gọi: Tam bạch thảo, trầu nước, đường biên ngẫu. Cây hàm ếch là loài thực vật thân thảo, thường mọc dại ở những khu vực ẩm ướt như bờ ruộng, ven suối. Thảo dược này có tác dụng thanh nhiệt, giải độc và tiêu thũng, được sử dụng trong bài thuốc trị chứng bạch đới, đau nhức xương khớp do thay đổi thời tiết, mụn nhọt sưng tấy,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
LÁ MÓNG

LÁ MÓNG

Lá móng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây lá móng tay, chi giáp hoa, móng tay nhuộm, chỉ giáp hoa, tán mạt hoa, lựu mọi, cây móng tay. Lá móng là nguyên liệu không thể thiếu để vẽ henna, một nghệ thuật xăm nổi tiếng ở Ấn Độ và Trung Đông. Nghệ thuật vẽ Henna được các cô dâu vẽ trong đám cưới truyền thống của Ấn Độ, tượng trưng cho tình yêu vợ chồng.Lá móng còn là một vị thuốc có rất nhiều công dụng trong việc điều trị các bệnh ngoài da, kháng khuẩn và tiêu viêm,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HÀ THỦ Ô TRẮNG

HÀ THỦ Ô TRẮNG

Hà thủ ô trắng, hay còn được biết đến với những tên gọi: Dây sữa bò, củ vú bò, mã liên an, khâu nước, dây mốc, cây sừng bò. Hà thủ ô trắng là một vị thuốc có tác dụng bổ máu, bổ Can Thận. Tác dụng của nó cũng không kém cạnh gì so với hà thủ ô đỏ, tuy nhiên lại ít được biết tới hơn. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
CỎ XẠ HƯƠNG

CỎ XẠ HƯƠNG

Xạ hương (Thymus vulgaris) là một loại cây thảo mọc thường được dùng làm dược liệu trong Y học cổ truyền. Với hương thơm đặc trưng và vị cay nồng, Xạ hương đã được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh như ho, cảm lạnh, viêm họng, viêm phổi, đau dạ dày và đặc biệt là tác động kháng khuẩn. Ngoài ra, Xạ hương còn được nghiên cứu và sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác như thực phẩm, mỹ phẩm và hương liệu.
administrator
CẢO BẢN

CẢO BẢN

Cảo bản là dược liệu mọc tự nhiên, sau được trồng ở Trung Quốc với nhiều công dụng như: chữa cảm phong hàn, đau đầu, kinh nguyệt không đều, liệt nửa người, ghẻ, mẩn ngứa, gàu,…
administrator
MANUKA

MANUKA

- Tên khoa học: Leptospermum scoparium - Họ Sim (Myrtaceae)
administrator
GĂNG TU HÚ

GĂNG TU HÚ

Găng tu hú, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây tu hú, mây nghiêng pa, găng tía, găng trâu, găng trai. Găng tu hú,dược liệu thuộc họ cà phê. Dược liệu có tác dụng kích thích gây nôn, gây sảy thai, cầm lỵ. Ngoài ra dược liệu còn có tác dụng kháng viêm, chống khuẩn, điều trị mụn nhọt, lở loét, bổ và lợi tiêu hóa. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator