KHOAI NƯA

Tên khoa học: Amorphophallus konjac K. Koch. Họ: Ráy (Araceae) Tên gọi khác: Củ nưa, Khoai na, Quỉ cậu…

daydreaming distracted girl in class

KHOAI NƯA

Giới thiệu về dược liệu

Tên khoa học: Amorphophallus konjac K. Koch.

Họ: Ráy (Araceae)

Tên gọi khác: Củ nưa, Khoai na, Quỉ cậu…

Đặc điểm thực vật

Khoai nưa là cây thảo, sống lâu năm, cao 50-70 cm. Thân củ to, hình cầu dẹt mặt dưới lồi ra có nhiều u tròn, mang rễ con, mặt trên lõm xuống. Vỏ ngoài màu nâu, thịt màu vàng nhạt, ăn hơi ngứa.

Lá đơn, màu xanh lục nâu có đốm trắng, cuống dài. Mỗi lá chia làm 3 nhánh, các nhánh tiếp tục chia đốt. Phiến lá xẻ thùy sâu, hình lông chim,thùy cuối có hình quả trám thuôn phần đầu nhọn.

Cụm hoa mọc thẳng đứng, trên cuống dài. Hoa không có bao, hoa đực có nhị rời, hoa cái có bầu hình trứng, mùi hơi khó chịu. Quả là dạng quả mọng. 

Mùa hoa: cuối hạ đầu thu.

Phân bố, sinh thái

Khoai nưa làưa ẩm, chịu bóng, chịu hạn rất tốt nên thường mọc ở những nơi khô ráo, dưới các tán cây rừng, mọc ở vùng nhiệt đới, châu Phi, một số nước châu Á như Nhật Bản, Trung Quốc… Tại Việt Nam phân bố rải rác ở các tỉnh miền núi như vùng Lạng Sơn, Quảng Ninh, Hà Giang,... và các tỉnh miền Trung bởi đây là một nguyên liệu bổ dưỡng trong ẩm thực.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng

Thân củ (Củ Khoai nưa)

Thu hái, chế biến

Thu hái sớm khi chưa già vì khoai thường bở và ít ngứa hơn, vào tháng 9-10. Nếu để quá vụ mới thu hoạch thì sượng, không bở mà ngứa còn để sang năm thì ngứa nhiều không ăn được. Có thể dùng trực tiếp hoặc phơi khô làm dược liệu

Thành phần hóa học 

Trong 100g củ khô chứa tinh bột 75,16g, lipid 0,98, protein 12,5g, dẫn xuất không protein 3,27, tro 4,42, cellulose 3,67… Trong đó, tỷ lệ tinh bột nhiều gấp đôi Khoai sọ.

Tác dụng - Công dụng 

Khoai nưa có tác dụng trị các chứng đau nhức, ho có đờm, ăn uống không tiêu, liệt nửa người, mụn nhọt. Ngoài ra còn có công dụng kháng khuẩn, chống oxy hóa, giảm đường huyết, hỗ trợ rối loạn lipid máu

Cách dùng - Liều dùng 

Dạng thuốc sắc: 4-12g.

Dùng ngoài không kể liều lượng cố định.

Lưu ý

- Phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng.

- Nên xử lý bằng nước vo gạo, vôi trước khi dùng để bớt ngứa.

 

Có thể bạn quan tâm?
HOÀNG TINH

HOÀNG TINH

Hoàng tinh, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hoàng tinh lá mọc vòng, hoàng tinh hoa đỏ, cây cơm nếp, cứu hoang thảo, mễ phủ. Hoàng tinh là một loài cây mọc ở những nơi rừng ẩm ở các tỉnh miền Bắc. Người xưa cho rằng vị thuốc có màu vàng do tinh khí của đất sinh ra nên có tên Hoàng tinh. Nó có công dụng bổ Phổi, giúp ích tiêu hoá, chữa các bệnh do lao lực. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
KIM TIỀN THẢO

KIM TIỀN THẢO

- Tên khoa học: Grona styracifolia (Osbeck) H.Ohashi & K.Ohashi - Họ Đậu (Fabaceae) - Tên gọi khác: Bạch Nhĩ Thảo, Vẩy Rồng, Đậu Rồng, Mắt Trâu, Bản Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Nhũ Hương Đằng,….
administrator
ÍCH MẪU

ÍCH MẪU

- Tên khoa học: Leonurus japonicus Houtt. - Họ: Lamiaceae (Hoa môi) - Tên gọi khác: Sung uý, Chói đèn, Làm ngài, Xác diến (Tày), Chạ linh lo (Thái) Cây ích mẫu sở dĩ có tên như vậy vì nó có ích cho người mẹ (ích là có ích, mẫu là mẹ).
administrator
TRƯỜNG SINH THẢO

TRƯỜNG SINH THẢO

Trường sinh thảo (Selaginella tamariscina) là một loại dược liệu quý hiếm trong Y học cổ truyền, được sử dụng để chữa trị các bệnh về gan, thận, viêm loét dạ dày, viêm khớp và rối loạn nội tiết. Các nghiên cứu hiện đại cũng đã chứng minh được các tác dụng kháng viêm, chống oxy hóa và giảm đường huyết của Trường sinh thảo. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Trường sinh thảo và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator
QUA LÂU

QUA LÂU

Qua lâu (Trichosanthes kirilowii Maxim) là cây dây leo dài 3-10m, rễ củ thuôn dài thắt khúc.
administrator
CÁT SÂM

CÁT SÂM

Cát sâm (Millettia speciosa) là một trong những loại dược liệu được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại để chữa trị nhiều bệnh. Với tên gọi khác là Sâm nam, Sâm chuột, Ngưu đại lực, Sơn liên ngâu, Đại lực thự... Cát sâm có xuất xứ từ các nước châu Á, đặc biệt là Việt Nam, Trung Quốc và Ấn Độ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các đặc tính của Cát sâm, công dụng của nó trong Y học cổ truyền, cách sử dụng và các lưu ý khi sử dụng Cát sâm để chữa bệnh.
administrator
HOA ĐU ĐỦ ĐỰC

HOA ĐU ĐỦ ĐỰC

Hoa đu đủ đực, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bông đu đủ đực. Đu đủ, loài trái cây bổ dưỡng có chứa nhiều vitamin cần thiết cho cơ thể. Do không tạo được trái ăn được nên cây Đu đủ đực thường bị nhổ bỏ. Tuy nhiên trong dân gian, thường dùng hoa Đu đủ đực để làm thuốc chữa ho cho trẻ em. Ngoài ra, hoa Đu đủ đực còn dùng điều trị nhiều bệnh lý tiêu hóa, tim mạch, ung thư,…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MẬT NHÂN

MẬT NHÂN

Cây Mật nhân còn được biết đến với tên gọi cây bá bệnh. Lí do mà Mật nhân có cái tên thường gọi như vậy là do trong dân gian người ta đã sử dụng loại dược liệu này trong việc điều trị rất nhiều các bệnh lý khác nhau.
administrator