LÁ DỨA

Lá dứa, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây cơm nếp, lá nếp, lá thơm, lá dứa thơm. Cây lá dứa thường được dùng để tăng hương vị cho các món ăn như xôi, chè, nước giải khát,… Không chỉ dừng lại ở đó, công dụng của dứa thơm còn được y khoa ghi nhận như giải cảm, ổn định đường huyết, tốt cho thần kinh, giảm đau thấp khớp,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.

daydreaming distracted girl in class

LÁ DỨA

Đặc điểm tự nhiên

Lá dứa hay còn gọi là nếp thơm là một loại thực vật thân thảo, phần lá cây cũng là phần thân cây. Lá cây có hình dài, hẹp, trông tựa như lưỡi gươm.

Cây thường mọc thành bụi, có thể mọc cao đến 1 mét, lá có màu xanh lục.

Cần phân biệt cây lá dứa thân thảo với lá của cây khóm dứa có răng cưa. Trong khi cây khóm dứa (cây thơm) cho quả có lớp vỏ sần sùi, nhiều mắt và lá có gai thì cây dứa thơm chỉ ra lá mỏng, mép lá không có răng cưa.

Cây lá dứa có mùi thơm đặc trưng, tựa như hương cốm nếp.

Lá dứa phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới, nóng ẩm, dưới bóng râm. Tại Đông Nam Á, Lá dứa thường được tìm thấy ở Thái Lan, Malaysia, Indonesia, Việt Nam, Philippin. Ở Việt Nam, Lá dứa mọc hoang và được trồng ở khắp 3 miền. Tuy nhiên, Lá dứa thơm thường phổ biến ở các tỉnh phía Nam để cho vào thức ăn như bánh, kẹo hoặc pha trà.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Bộ phận dùng: Lá của cây lá dứa là bộ phận được sử dụng để bào chế thuốc.

Thu hái: Dược liệu có thể được thu hái quanh năm.

Chế biến: Khi thu hái chọn những lá già, dài, dày và có màu xanh sẫm. Sau khi thu hái mang lá đi rửa sạch, dùng như một loại gia vị trong các món ăn hoặc hãm cùng với nước trà, dùng uống.

Lá Nếp thơm sau khi sơ chế, rửa sạch, để ráo nước. Sau đó lưu trữ lá ở nơi mát mẻ, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp và nơi có nhiều côn trùng, ruồi bọ.

Thành phần hóa học

Lá dứa thơm chứa hương xạ đặc trưng mà các loại cây thuộc họ Dứa dại khác không có. Đây là một mùi được tạo ra từ một loại enzyme không bền vững và dễ oxy hóa.

Ngoài ra, Lá dứa cũng chứa một số thành phần hóa học khác như: Nước, Chất xơ, Glycosides, Alkaloid, 2-Axetyl – 1 – Pyrrolin.

Tác dụng

+Tác dụng hạ đường huyết: Toàn bộ dịch chiết (50% cồn) của lá dứa dại có tác dụng hạ đường huyết đáng kể. Hiệu ứng làm chậm. Thí nghiệm trên 30 người uống trà Lá dứa (pha trong nước sôi 90 độ C trong 15 phút) cũng cho thấy khả năng ức chế enzym glucosidase, giúp làm chậm quá trình hấp thu đường sau bữa ăn.

+Tác dụng kháng khuẩn: Chống lại vi khuẩn gây viêm và bệnh đường ruột, chẳng hạn như Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa và Escherichia coli.

+Tác dụng chống oxy hóa và chống ung thư: Chiết xuất Lá dứa có đặc tính chống oxy hóa và chống ung thư, đặc biệt là dòng ung thư vú MDA-MB-231.

+Tác dụng hỗ trợ hệ thần kinh: Bởi vì nó có chứa alkaloid là chất giúp kích thích hệ thần kinh, tăng cường đưa máu lên não, ổn định chức năng não bộ, giúp cơ thể sắc bén và hiệu quả hơn.

+Tác dụng giảm áp lực: Nhờ hàm lượng tanin, Lá dứa dại giúp giảm căng thẳng, mệt mỏi, lo lắng trong công việc, cải thiện tâm trạng,...

Công dụng

Lá dứa có mùi thơm đặc trưng và sẽ có các công dụng sau đây:

+Điều trị tiểu đường, ổn định đường huyết.

+Hỗ trợ điều trị suy nhược thần kinh.

+Hỗ trợ điều trị đau khớp.

+Điều trị phong hàn, giải cảm.

+Điều trị yếu dây thần kinh.

+Điều trị gàu, mảng bám trên da đầu.

Liều dùng

Lá Nếp thơm có thể dùng tươi hoặc dùng khô đều được. Nếu dùng tươi, thu hái lá sau đó rửa sạch và sử dụng theo nhu cầu. Nếu dùng khô, người dùng cần rửa sạch lá, phơi khô dưới ánh nắng mặt trời hoặc sấy khô, bảo quản dùng dần.

Liều dùng khuyến cáo:

+Tiêu thụ lá Nếp thơm ở một liều lượng thích hợp, không nên lạm dụng. Thông thường nếu cần lấy hương thơm có thể cho 1 – 2 lá vào món ăn.

+Trong các bài thuốc, sử dụng lá Nếp thơm theo liều lượng chỉ định của thầy thuốc hoặc yêu cầu của đơn thuốc.

Lưu ý khi sử dụng 

+Uống quá nhiều nước làm từ Lá dứa dại và các loại thảo mộc làm mát khác có thể dẫn đến đi tiểu nhiều lần.

+Nước lá dễ hỏng trong không khí, vì vậy nên sử dụng ngay sau khi ép.

+Những bài thuốc từ lá dứa chỉ có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh, không thể thay thế cho thuốc đặc trị. Người dùng không nên bỏ thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ chuyên khoa.

+Những bài thuốc từ dứa thơm có thể sẽ phát huy công hiệu chậm, người dùng nên kiên trì điều trị.

+Trước khi sử dụng dược liệu, người dùng cần rửa lá thật sạch, loại bỏ những vi trùng, vi khuẩn, bụi đất và thuốc trừ sâu bám ở thân lá.

Có thể bạn quan tâm?
CÁP GIỚI

CÁP GIỚI

Cáp giới (Gekko Gekko) có nguồn gốc từ Nam Á và Đông Nam Á. Với nhiều đặc tính hữu ích, Cáp giới đã được sử dụng trong Y học cổ truyền từ hàng trăm năm nay. Toàn bộ cơ thể của Cáp giới được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, từ các vấn đề về da, đường tiêu hóa đến bệnh ung thư. Tuy nhiên, cần lưu ý một số điều quan trọng khi sử dụng Cáp giới để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
administrator
HẠ KHÔ THẢO

HẠ KHÔ THẢO

Hạ khô thảo vị đắng cay, tính lạnh, có tác dụng kháng viêm, mát gan, mát huyết, lợi tiểu, sáng mắt… Do đó được sử dụng làm dược liệu với công dụng: Chữa lậu, tràng nhạc, lao hạch, viêm họng, ho, xích bạch đới, viêm gan, viêm tử cung, đái đường, mụn nhọt, cao huyết áp, sưng vú...
administrator
NGÔ ĐỒNG

NGÔ ĐỒNG

Ngô đồng là một loài cây khá phổ biến ở khắp các miền của đất nước Việt Nam ta, không chỉ bởi hình dáng độc đáo mà còn bởi những tác dụng chữa bệnh cực kỳ hiệu quả của nó. Ngoài ra gỗ của của Ngô đồng cũng được sử dụng rất nhiều để sản xuất các vật dụng nội thất, nhạc cụ hay tranh vẽ, đem lại rất nhiều ứng giá trị về kinh tế cho những nghệ nhân ở những lĩnh vực trên. Trong Y học cổ truyền, Ngô đồng được sử dụng nhiều trong các bài thuốc trị bệnh và cho tác dụng rất tốt.
administrator
THIÊN SƠN TUYẾT LIÊN

THIÊN SƠN TUYẾT LIÊN

Tuyết liên, tuyết hà liên hay tuyết liên hoa là những tên gọi khác của thiên sơn tuyết liên. Loại dược liệu này được mệnh danh là bách thảo chi vương (vua của trăm loài thảo dược). Thiên sơn tuyết liên có công dụng thúc đẩy lưu thông khí huyết, mang đến nhiều ứng dụng trong y học hiện đại. Tuy nhiên, loài hoa này đang có nguy cơ tuyệt chủng do khai thác quá mức trong sử dụng làm thuốc cổ truyền. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thiên sơn tuyết liên nhé.
administrator
DIẾP CÁ

DIẾP CÁ

Diếp cá, hay còn được biết đến với những tên gọi: Lá giấp, co vầy mèo, ngu tinh thảo, tập thái, rau vẹn, phiăc hoảy, cù mua mín. Rau diếp cá từ lâu đã được biết đến như một loại rau ăn sống phổ biến trong bữa ăn của người Việt Nam. Nó có mùi đặc trưng mà chỉ có những người ăn quen mới thích thú. Bên cạnh đó, diếp cá còn được sử dụng để giảm sốt, điều trị viêm họng, viêm phế quản, áp xe phổi, mụn nhọt, bệnh trĩ và trúng thực. Tuy nhiên dược liệu này có tính hàn nên không thích hợp cho các trường hợp có mụn nhọt thể âm. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
Ô MÔI

Ô MÔI

Ô môi là loại cây thường được người ta trồng làm cảnh ở rất nhiều nơi trên thế giới do loài này có hoa đẹp và cho bóng mát. Bên cạnh đó Ô môi còn là một loại dược liệu thường được sử dụng trong Y học cổ truyền để điều trị bệnh.
administrator
BÌM BÌM BIẾC

BÌM BÌM BIẾC

Bìm bìm biếc, hay còn được biết đến với những tên gọi: lạt bá hoa, bìm lam, bìm biếc, khiên ngưu, bạch sửu, hắc sửu,... Bìm bìm biếc chắc hẳn là một loại cây quen thuộc đối với những đứa trẻ vùng quê Việt Nam kể cả thành thị nhưng không hẳn ai cũng biết về tác dụng của loại dược liệu này mà chỉ xem nó như một loại cây mọc dại bên đường hay như là một loại cây dùng để làm cảnh đẹp. Sau đây bài viết này sẽ chỉ rõ công dụng, cách dùng đối với cây bìm bìm biếc đến bạn đọc.
administrator
CÁT CÁNH

CÁT CÁNH

Cát cánh (Platycodon grandiflorus) là một loại dược liệu được sử dụng trong y học cổ truyền từ rất lâu đời. Có vị đắng, tính bình, Cát cánh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh khác nhau như ho, viêm họng, đau đầu, đau bụng, viêm ruột, và đặc biệt là giảm đau và chống viêm. Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng Cát cánh có chứa nhiều hoạt chất có tác dụng đáng kể trong việc điều trị bệnh, đồng thời cũng cần chú ý đến cách sử dụng và bảo quản Cát cánh để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình điều trị.
administrator