MUỐI BIỂN

Muối biển là muối được sản xuất bằng cách làm bay hơi nước biển, các tinh thể của muối biển thường khá lộn xộn và không đồng nhất với nhau vì chúng được sản xuất trực tiếp từ nước biển và qua ít công đoạn xử lý, chế biến.

daydreaming distracted girl in class

MUỐI BIỂN

Giới thiệu về muối biển

Muối biển là muối được sản xuất bằng cách làm bay hơi nước biển, các tinh thể của muối biển thường khá lộn xộn và không đồng nhất với nhau vì chúng được sản xuất trực tiếp từ nước biển và qua ít công đoạn xử lý, chế biến.

Lượng cặn khoáng chất có trong muối biển thông thường thường cao hơn các loại muối khác. Chúng chứa 40% natri, 60% clorua và các thành phần khác như canxi, kẽm, kali và sắt. Tùy thuộc vào khu vực sản xuất mà muối mang lại hương vị và màu sắc riêng biệt.

Muối biển được sản xuất ở nhiều nơi trên thế giới, nước biển từ các đại dương có độ mặn không đồng đều, trung bình khoảng 3,5 %, có nghĩa là cứ 1 lít nước biển sẽ có 35g muối biển. Các vùng biển Đại tây dương, Biển Bắc và Địa Trung Hải là những nơi có lượng thu hoạch muối biển hằng năm cao, cũng như chất lượng tốt. Tùy theo địa phương, khí hậu, thổ nhưỡng mà mỗi nơi sẽ có mỗi loại muối khác nhau và có công dụng riêng biệt:

- Muối biển Himalaya: màu hồng nhạt có chứa 84 nguyên tố thường dùng để điều hòa huyết áp, duy trì cân bằng pH trong các tế bào cơ thể và giúp hỗ trợ cải thiện sức khỏe hô hấp

- Muối biển Celtic: Loại muối này được thu hoạch gần biển Celtic ở Brittany của Pháp bằng phương pháp Celtic cổ đại. Muối này có màu xám, có tác dụng cân bằng chất diện giải, điều hòa huyết áp và cải thiện chức năng não bộ

- Muối biển Flaky: Muối này có kết cấu dễ vỡ, có vị mặn và hòa tan dễ nhưng hàm lượng khoáng chứa trong Flaky thường thấp hơn so với các loại muối khác

- Muối biển Fleur: Trước đây, muối này thường được sử dụng như thuốc nhuận tràng nhưng hiện nay chúng chỉ được dùng trong chế biến món ăn.

- Muối biển Hawaii: Loại muối biển này có màu đỏ, nguyên nhân là do thêm đất sét của núi lửa vào muối. Muối này khó tìm và rất đắt tiền.

Bảo quản muối biển trong bọc kín hoặc hũ có nắp đậy, cất trữ nơi thoáng mát, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời hay nơi có độ ẩm cao vì muối dễ bị chảy nước.

Thành phần hóa học 

Muối biển chứa nhiều thành phần đa dạng và phong phú: phần lớn là Natri clorid (NaCl) hòa tan, trong đó gồm Natri 40%, Clorua 60%. Ngoài chứa lượng lớn natri, nguyên liệu này còn chứa 84 khoáng chất thiết yếu được tìm thấy trong cơ thể con người. Các khoáng chất tìm thấy trong muối như: Kali, Phospho, Kẽm, Sắt, Mangan, Iốt,…

Tác dụng - Công dụng 

Theo Y học hiện đại, muối biển có tác dụng:

- Kháng viêm, giảm viêm khớp dạng thấp: Nhờ chứa hàm lượng Magie cao nên giúp cơ thể giải đôc, tăng thông lưu thông máu, gân cơ thư giãn, chống co rút. Theo một số nghiên cứu, thường xuyên tắm muối biển giúp làm giảm đau và cải thiện tình trạng co cứng khớp.

- Hỗ trợ thần kinh: Nhờ chứa lượng chất Brom giúp thư giãn thần kinh, tốt cho sức khỏe làn da.

-  Điều hòa huyết áp: sử dụng một lượng vừa phải muối sẽ giúp làm giảm huyết áp và ngăn ngừa một số bệnh về tim mạch.

- Mạnh hệ tiêu hóa: Các thành phần hóa học chứa trong muối, có tác dụng điều chỉnh tiết dịch tiêu hóa, đặc biệt là acid hydrochloric, giúp dạ dày hoạt động tốt hơn, ngăn ngừa các vấn đề về tiêu hóa như đầy hơi, ợ nóng hoặc khó tiêu,…

- Cân bằng chất điện giải và ngăn chặn đột qụy do nhiệt: Chứa Kali, Natri, Clorua cung cấp cho cơ thể lượng muối khoáng cần thiết cho các chuyển hóa trong cơ thể, cân bằng độ ẩm cho da…

- Hỗ trợ làm đẹp, nhanh lành vết thương: Giúp tẩy tế bào chết của da, thúc đẩy lưu thông máu,…

- Tăng cường hệ miễn dịch: Nhiều khoáng chất giúp tăng sức đề kháng, ngăn vi khuẩn phát triển.

- Tốt cho sức khỏe răng miệng: Nhờ chứa chất fluoride bảo vệ răng, ngừa sâu răng… giúp. Không những thế, các hoạt chất chứa trong muối biển còn giúp ngăn chặn sự khử khoáng của men răng.

Theo Y học cổ truyền, muối thường dùng để tẩm sao (Diêm chế) trong quá trình bào chế thuốc với mục đích:

- Giảm độc tính dược liệu, tăng thời gian bảo quản

- Dẫn thuốc vào kinh Thận và hạ tiêu, bổ Thận, bổ phần âm cơ thể (trị nóng trong người, bứt rứt, dễ bốc hỏa…)

- Lợi tiểu, trị tiêu tiểu không thông lợi.

Cách dùng - Liều dùng 

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà có thể dùng muối biển theo nhiều cách khác nhau. Có thể dùng muối biển để tắm giúp thư giãn, làm sạch lỗ chân lông, loại bỏ chất độc,…

Liều dùng:

Liều khuyến cáo: người lớn tuổi, bệnh mãn tính, mang thai,… nên ăn 1500 mg muối biển. Theo khuyến cáo của Hội tim mạch Việt Nam, khi người đã mắc bệnh tiền tăng huyết áp và huyết áp, bệnh thận…chỉ nên sử dụng < 5g muối/ngày. H

hông nên tiêu thụ quá nhiều muối trong ngày, đặc biệt là đối với người cao huyết áp. Bởi việc tiêu thụ quá 6 g muối/ngày có thể phản ứng ngược ảnh hưởng đến sức khỏe.

Lưu ý

Người có tiền sử tăng huyết áp, bệnh thận mạn, tim mạch,…nên hạn chế sử dụng muối. Bên cạnh đó cần kết hợp việc giảm rượu bia, thuốc lá, giảm cân,… để giảm nguy cơ tim mạch

 

Có thể bạn quan tâm?
BÔNG MÓNG TAY

BÔNG MÓNG TAY

Bông móng tay vừa là một loại cây cảnh vừa là loại thuốc được sử dụng chữa trị trong Đông Y. Loại dược liệu này có tác dụng trừ thấp, hoạt huyết, thông kinh. Bông móng tay còn gọi là cây Bóng nước, Cây nắc nẻ, Phượng tiên hoa,… Tên khoa học là Herba Impatiens balsamina L, thuộc họ bóng nước (Balsaminaceae).
administrator
TINH DẦU KHUYNH DIỆP

TINH DẦU KHUYNH DIỆP

Tinh dầu khuynh diệp hiện nay đang nổi lên trên thị trường, được sử dụng rộng rãi trong các dạng dầu bôi ngoài hay thuốc giảm ho. Các chuyên gia đã nghiên cứu và áp dụng loại tinh dầu này vào nhiều hoạt động chăm sóc sức khỏe. Một số công dụng đã được biết tới của tinh dầu Khuynh diệp bao gồm thông xoang, giảm đau nhức cơ bắp, giảm căng thẳng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về tinh dầu Khuynh diệp và cách sử dụng hiệu quả nhất nhé.
administrator
LIÊN NHỤC

LIÊN NHỤC

Liên nhục (Semen nelumbinis) là một loại dược liệu quý được sử dụng trong Y học cổ truyền và hiện đại. Liên nhục là hạt sen, được lấy từ một loài thực vật thân thảo sống trong môi trường nước. Hạt sen không chỉ được sử dụng để làm thực phẩm, mà còn được ứng dụng trong Y học với nhiều công dụng hữu ích.
administrator
RAU NGÓT

RAU NGÓT

Rau ngót là loại cây bụi, có thể cao đến 2 m. Lá rau ngót có tính mát và vị ngọt bùi, có tác dụng giải độc, hoạt huyết, lợi tiểu và mát huyết. Rễ rau ngót có tính mát, vị ngọt nhạt và hơi đắng có tác dụng tiêu độc, chữa viêm phổi, ban sởi hoặc tiểu dắt, sốt cao
administrator
NGƯU TẤT

NGƯU TẤT

Cây ngưu tất (Achyranthes bidentata Blume) thuộc dạng thân thảo sống lâu năm, thân mảnh, hơi vuông, mọc thẳng.
administrator
TÁO MÈO

TÁO MÈO

Táo mèo (Docynia indica) là một loài cây thuộc họ Hoa hồng được sử dụng trong y học cổ truyền để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Cây táo mèo sinh trưởng phổ biến ở vùng núi cao, phân bố rộng khắp tại các tỉnh miền núi Việt Nam. Với các tác dụng khá tuyệt vời, táo mèo đang được nghiên cứu và phát triển để áp dụng trong y học hiện đại.
administrator
NỮ TRINH TỬ

NỮ TRINH TỬ

Nữ trinh tử là hạt thu hoạch và xử lý để làm thuốc từ cây Nữ trinh, loài cây có nguồn gốc từ đất nước Trung Quốc với nhiều tác dụng chữa bệnh hiệu quả. Dược liệu này được sử dụng như một vị thuốc trong các bài thuốc y học cổ truyền từ rất lâu và được lưu truyền qua hàng trăm năm ở Trung Quốc.
administrator
ĐĂNG TÂM THẢO

ĐĂNG TÂM THẢO

Đăng tâm thảo (Juncus effusus) là một loại dược liệu phổ biến trong y học cổ truyền và được sử dụng trong nhiều bài thuốc khác nhau. Được tìm thấy ở nhiều vùng khí hậu, Đăng tâm thảo có mùi thơm đặc trưng và được sử dụng để chữa trị các bệnh như viêm khớp, viêm da, tiểu đường, lo âu, mất ngủ. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về vị thuốc này và những công dụng của nó đối với sức khỏe.
administrator