SÂM VŨ DIỆP

Nhắc đến Sâm hoặc các loại dược liệu thuộc nhà Sâm thì chúng ta đều nghĩ ngay đến những loại thuốc đến từ thiên nhiên giúp bồi bổ cơ thể với những công dụng tuyệt vời, thậm chí được ví như thần dược.

daydreaming distracted girl in class

SÂM VŨ DIỆP

Giới thiệu về dược liệu Sâm vũ diệp

- Nhắc đến Sâm hoặc các loại dược liệu thuộc nhà Sâm thì chúng ta đều nghĩ ngay đến những loại thuốc đến từ thiên nhiên giúp bồi bổ cơ thể với những công dụng tuyệt vời, thậm chí được ví như thần dược. Sâm vũ diệp hay còn được gọi với cái tên khác cũng khá phổ biến là Tam thất hoang cũng là một loại Sâm quý thường có ở những vùng núi miền Bắc Việt Nam. Sau đây là những thông tin về loại dược liệu này.

- Tên khoa học: Panax bipinnatifidus Seem

- Họ khoa học: Araliaceae (họ Cuồng cuồng hoặc họ Nhân sâm).

- Tên dược liệu: Radix Panacis Bipinnatifidi.

- Tên gọi khác: Tam thất hoang, Vũ diệp tam thất, Tam thất lá xẻ, Hoàng liên thất, Tam thất thùy xẻ lông chim hai lần, Trúc tiết nhân sâm, Sâm hai lần chẻ,…

Đặc điểm thực vật và phân bố dược liệu Sâm vũ diệp

- Đặc điểm thực vật: 

  • Sâm vũ diệp là loại cây thân thảo sống lâu năm. Thân cây mảnh và có chiều cao khoảng 10 – 20 cm, có khi đạt đến 50 cm. Thân cây thường lụi tàn vào mùa khô.

  • Phần rễ cây dài, chia thành nhiều đốt và có các vết sẹo do thân cây rụng mỗi năm để lại. Phần rễ củ dài, ruột bên trong củ có màu trắng, vàng hoặc tím

  • Lá Sâm vũ diệp là lá kép chân vịt, mọc theo vòng 3 cái một, gồm khoảng từ 3 đến 7 lá chét mỏng. Các lá chét không có lông và mép có răng cưa dạng đôi nông hoặc sâu dạng thùy. Cuống lá có chiều dài khoảng 6 – 8 cm.

  • Hoa Sâm vũ diệp thường mọc thành chùm ở nách lá. Hoa có màu trắng lục, thường xếp khoảng 20 - 30 hoa thành 1 tán đơn trên 1 trục có chiều dài từ 15 – 20   cm ở đỉnh thân, chiều dài của cuống hoa khoảng 1 cm. 

  • Quả là quả mọng, có màu đỏ khi chín, bên trong có chứa 1 đến 2 hạt.

  • Sâm vũ diệp thường ra hoa vào khoảng tháng 7 đến tháng 9 trong năm.

- Phân bố dược liệu: thường tìm thấy Sâm vũ diệp ở những khu rừng ẩm, độ cao khoảng 1900 đến 2400 m so với mực nước biển. Tại nước ta, Sâm vũ dược thường phân bố chủ yếu ở phía Bắc (có nhiều ở Lào Cai). Ngoài ra còn có thể tìm thấy Sâm vũ diệp tại miền Nam Trung Quốc.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến và bảo quản

- Bộ phận dùng: thường sử dụng rễ củ để làm thuốc.

- Thu hái: chọn thu những rễ củ của những cây lâu năm.

- Chế biến: sau khi thu hoạch về thì đem đi rửa sạch rồi phơi khô hoặc sấy khô.

- Bảo quản: ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh côn trùng và ẩm ướt.

Thành phần hóa học của Sâm vũ diệp

Thành phần hóa học chủ yếu của dược liệu Sâm vũ diệp là các chất thuộc nhóm saponin như sau:

- Ginsenoside Rb1, ginsenoside Rd, ginsenoside Rg1 hoặc notoginsenoside R2. Tùy theo tuổi của cây mà hàm lượng các saponin này sẽ thay đổi dao động từ 2 – 20%.

- Ngoài ra còn nhiều saponin khác đã được nghiên cứu như chikusetsusaponin, pseudoginsenoside Rp1, stipuleanoside R1,… 

Công dụng – Tác dụng của dược liệu Sâm vũ diệp theo Y học hiện đại

Dược liệu Sâm vũ diệp có các tác dụng dược lý như sau: 

- Tăng cường hệ thống miễn dịch từ đó nâng cao sức khỏe của cơ thể.

- Giúp ổn định các mảng xơ vữa trong các tình trạng xơ vữa động mạch.

- Chống kết tập tiểu cầu.

- Ức chế tăng sinh mạch máu nhờ các cơ chế hóa học.

- Kháng viêm, giúp sửa chữa các chức năng của ty thể và chống oxy hóa.

- Tăng cường thải độc tố và bảo vệ gan.

- Ổn định đường huyết.

- Kích thích não bộ, ngăn ngừa và giảm suy nhược thần kinh.

- Cải thiện nội tiết tố tự nhiên trong cơ thể.

- Ngoài ra còn rất nhiều công dụng tuyệt vời khác của Sâm vũ diệp.

Vị thuốc Sâm vũ diệp trong Y học cổ truyền

- Tính vị: vị đắng nhạt, tính hàn.

- Quy kinh: chưa có thông tin.

- Công năng: tu bổ cường tráng, khử ứ, tiêu viêm, giảm đau, sinh tân, chỉ huyết,…

- Chủ trị: bồi bổ cho các trường hợp thiếu máu, người ốm yếu gầy gò hoặc phụ nữ sau khi sinh nở, kích thích chức năng sinh dục, chữa vô sinh,… 

Cách dùng – Liều dùng của Sâm vũ diệp

- Cách dùng: có thể sử dụng dưới dạng rượu thuốc, dạng thuốc bột hoặc sử dụng dạng tươi.

- Liều dùng: đối với dạng rượu thuốc hoặc thuốc bột thì liều Sâm vũ diệp từ 4 – 8 g.

Một số bài thuốc có vị thuốc Sâm vũ diệp

- Bài thuốc Sâm vũ diệp tẩm với Mật ong giúp tăng cường và cải thiện sức khỏe:

  • Chuẩn bị: củ Sâm vũ diệp và Mật ong.

  • Tiến hành: Sâm vũ diệp sau khi thu hoạch về thì đem đi rửa sạch rồi thái thành những lát mỏng. Tiếp đến, cho các lát Sâm vào hũ thủy tinh rồi đổ Mật ong vào đến ngập dược liệu. Đậy kín nắp rồi để ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp. Khoảng 1 tháng sau thì có thể lấy ra để sử dụng. Sử dụng bằng cách ngâm khoảng 3 đến 5 lát Sâm đã ngâm Mật ong mỗi ngày.

- Bài thuốc ngậm Sâm vũ diệp nguyên chất giúp cải thiện sức khỏe, giảm suy nhược, chữa hen suyễn, chán ăn hoặc bệnh hô hấp:

  • Chuẩn bị: các lát Sâm vũ diệp tươi.

  • Tiến hành: lấy 1 lát Sâm vũ diệp ngậm trong miệng mỗi ngày để đạt được hiệu quả điều trị.

- Rượu Sâm vũ diệp giúp cải thiện chức năng sinh lý, tăng ham muốn, bồi bổ cơ thể và có lợi cho sức khỏe sinh sản của đàn ông:

  • Chuẩn bị: Sâm vũ diệp và rượu khoảng 50 – 70o theo tỷ lệ là 2 – 3 L rượu cho 100 g Sâm vũ diệp.

  • Tiến hành: Sâm vũ diệp đem đi thái thành các lát mỏng rồi cho vào bình thủy tinh, sau đó đổ rượu ngập dược liệu. Sau khoảng 3 tháng ngâm thì có thể sử dụng, nên uống khoảng 50 – 100 mL mỗi ngày và nên uống sau khi ăn. Mỗi ngày không được uống quá nhiều.

- Trà Sâm vũ diệp giúp giảm stress, bồi bổ cơ thể và tăng cường sức khỏe:

  • Chuẩn bị: 1 – 2 g Sâm vũ diệp.

  • Tiến hành: Sâm vũ diệp cho vào ly và hãm với nước sôi trong khoảng 5 phút thì có thể sử dụng được. Uống rồi tiếp tục thêm nước vào uống tiếp đến khi nước nhạt thì ngưng, và phần bã thì lấy nhai nuốt. Sử dụng hằng ngày sẽ cho hiệu quả. 

Lưu ý khi sử dụng Sâm vũ diệp

- Những người bị chứng huyết hư, tiêu chảy, có nội hàn hoặc trẻ em dưới 16 tuổi thì không nên sử dụng Sâm vũ diệp.

- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú thì nên tham khảo ý kiến của bác sĩ nếu muốn sử dụng Sâm vũ diệp.

- Những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Sâm vũ diệp hoặc những người đang sử dụng các thuốc điều trị các bệnh khác thì không được sử dụng Sâm vũ diệp.

 

Có thể bạn quan tâm?
TỎI

TỎI

Tỏi (Allium sativum) là một loại dược liệu được sử dụng rộng rãi trong y học cổ truyền và cũng được chứng minh là có nhiều lợi ích cho sức khỏe bởi các nghiên cứu y học hiện đại. Tỏi có tính vị cay, hơi đắng và tính ôn, có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, giảm cholesterol, hỗ trợ hệ tiêu hóa và hỗ trợ hệ miễn dịch. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tỏi và những công dụng tuyệt vời của nó nhé.
administrator
LÁ DỨA

LÁ DỨA

Lá dứa, hay còn được biết đến với những tên gọi: Cây cơm nếp, lá nếp, lá thơm, lá dứa thơm. Cây lá dứa thường được dùng để tăng hương vị cho các món ăn như xôi, chè, nước giải khát,… Không chỉ dừng lại ở đó, công dụng của dứa thơm còn được y khoa ghi nhận như giải cảm, ổn định đường huyết, tốt cho thần kinh, giảm đau thấp khớp,...Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO

Đông trùng hạ thảo (Cordyceps sinensis) là một loại dược liệu quý hiếm được sử dụng trong y học cổ truyền và đặc biệt được coi là một trong những thảo dược quý nhất. Với các thành phần đa dạng các chất dinh dưỡng, đặc biệt là giúp tăng cường sức khỏe và sức đề kháng, Đông trùng hạ thảo đang ngày càng được nghiên cứu và ứng dụng rộng rãi trong y học hiện đại. Trong bối cảnh mà sức khỏe là một trong những ưu tiên hàng đầu của con người, Đông trùng hạ thảo là một dược liệu đáng để quan tâm và tìm hiểu.
administrator
CÂY NGÂU

CÂY NGÂU

Cây ngâu, hay còn được biết đến với những tên gọi: Mộc ngưu, ngâu tán tròn, ngâu ta. Cây ngâu là loại cây cảnh đẹp, khá phổ biến, xuất hiện nhiều ở các khu rừng vùng núi tại Việt Nam. Nhưng ít ai biết rằng cây ngâu cũng được dùng trong Y học để chữa bệnh như đau nhức xương khớp, ho suyễn, kinh nguyệt không đều, tăng huyết áp… Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
MUỐI ĂN

MUỐI ĂN

Muối ăn không chỉ là gia vị thông thường dùng trong các bữa ăn hằng ngày mà còn đem lại nhiều công dụng đối với sức khỏe. Muối có vị mặn và được dùng rộng rãi ở hầu hết các quốc gia trên thế giới.
administrator
CÂY CÀ GAI LEO

CÂY CÀ GAI LEO

Cây cà gai leo (Solanum procumbens) là một cây thuốc quý, có nhiều tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị viêm gan virus B, xơ gan, men gan cao, giải rượu,… đã được khẳng định bởi các nhà khoa học qua các công trình nghiên cứu khoa học.
administrator
HOÀNG CẦM

HOÀNG CẦM

Hoàng cầm, hay còn được biết đến với những tên gọi: Thử vĩ cầm, hoàng văn, điều cầm, tửu cầm, không trường. Hoàng cầm có rất nhiều tác dụng như tả phế hỏa, thanh thấp nhiệt, chỉ huyết, thanh thai nhiệt. Thường được dùng phổ biến trong các bài thuốc chữa sốt ho, nhức đầu, ung nhọt, điều kinh, kiết lỵ…Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HỒNG BÌ

HỒNG BÌ

Hồng bì được sử dụng làm dược liệu trong Đông y với công dụng: Lợi tiêu hóa, tiêu phù, long đờm, giảm ho, cầm nôn mửa, hạ nhiệt – giảm sốt... dùng để làm thuốc chữa một số bệnh như cảm sốt, ho, ho có đờm, bệnh dạ dày, đau thượng vị, đau bụng kinh,…
administrator