THUYỀN THOÁI

Thuyền thoái là xác lột của ve sầu khi nó lớn lên, được sử dụng như một loại dược liệu. Trong Y học cổ truyền, dân gian thường sử dụng chúng như một vị thuốc trong chữa sốt nóng, động kinh co giật ở trẻ em. Bên cạnh đó, vị thuốc này còn có công dụng chữa các chứng nóng sốt, cảm nhiệt hay đau họng khàn tiếng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Thuyền thoái và những công dụng của nó đối với sức khỏe.

daydreaming distracted girl in class

THUYỀN THOÁI

Giới thiệu về dược liệu

Thuyền thoái, hay còn được gọi với tên khác là Thiền thoái, Thiền thuế, Thiền xác, Thuyền thuế. Vị thuốc này thực chất là xác lột của con Ve sầu khi lớn lên. Tên khoa học của Ve sầu là Cryptotympana pustulata Fabricius, thuộc họ Ve sầu (Cicadidae). Tên khoa học của vị thuốc xác ve sầu là Periostracum Cicadae.

Ve sầu là loại bọ có vỏ cứng, phần bụng có đốt. Khi Ve sầu đực giao phối xong thì sẽ chết, con cái đẻ trứng dưới vỏ cây hay khe đá. Khi mới nở, ấu trùng Ve sầu vẫn chưa có cánh và sống ở dưới đất. Sau khi lột xác, Ve sầu sẽ có cánh và sinh sống ở trên cây.

Vị thuốc thuyền thoái hình bầu dục, hơi cong với chiều dài chừng 3,5 cm và khoảng rộng 2 cm. Mặt ngoài của vị thuốc có màu nâu vàng, trong mờ và sáng bóng. Phần đầu có 1 đôi râu dạng sợi, thường bị rụng. Thuyền thoái có hai mắt lồi ngang, trán lồi ra ở phía trước, miệng rộng với môi trên rộng ngắn và môi dưới dài ra thành vòi có hình ống.

Phần lưng của Thuyền thoái có vết nứt dọc hình chữ thập. Miệng bị nứt rách cuộn vào phía trong. Ở 2 bên sống lưng có 2 đôi cánh nhỏ. Ở phần ngực và phía bụng gồm 3 đôi chân phù lỏng nhỏ màu nâu vàng. Đôi chân trước to, khoẻ với răng cưa. Hai đôi chân sau hơi nhỏ, dài hơn. Bụng tròn, tù và có 9 đốt. Trọng lượng rất nhẹ, chất mỏng và bên trong rỗng, dễ vỡ. Vị thuốc này không có mùi, vị nhạt.

Bộ phận dùng, thu hái, chế biến

Ve sầu là loài xuất hiện nhiều ở các vùng rừng núi, cũng như cả ở các thành phố và những nơi có cây to. Thuyền thoái thường được thu hoạch vào mùa hè. Chúng ta có thể bắt gặp xác ve ở trên cây to hay trên mặt đất. Có những khu vực sau trận mưa to mùa hè, xác ve sẽ bị gió mưa làm rơi xuống, bị nước cuốn trôi theo dòng suối và giữ lại bởi các cành lá cây. Chúng ta có thể lấy rổ vớt hoặc nhặt đem về rửa sạch rác và tạp chất, sau đó rồi phơi khô bỏ phần đầu, cánh và chân. Mỗi kilogram có khoảng 6000 - 7000 xác ve.

Thành phần hóa học

Thành phần của Thuyền thoái có chất kitin, các hợp chất có nitơ (dẫn chất của N-acetyldopamin). Một nghiên cứu trên xác ve ở Thượng Hải phân tích thấy có khoảng 7,86% nitơ, 14,57% tro.

Trong các nghiên cứu mới nhất, người ta phát hiện 2 chất tetrapolyme N-acetyldopamine mới, cicadamide A và cicadamide B, phân lập từ Thuyền thoái. Nghiên cứu về tác động dược lý của hai hợp chất cho thấy một phần có hoạt tính chống viêm.

Tác dụng - Công dụng

Thuyền thoái được sử dụng chủ yếu để hạ sốt, trị ho, cảm, mất tiếng, viêm tai giữa hay chống co thắt. Ngoài ra, nó còn được dùng làm thuốc trấn kinh trong trường hợp trẻ em bị sốt cao, lên kinh giật, khóc đêm, uốn ván, chữa mắt có màng mộng, dùng ngoài giảm ngứa ngáy, nhọt độc, phù thũng hay sang lở.

Theo Y học cổ truyền

Dược liệu Thuyền thoái có công dụng trị cảm do nhiệt, đau họng và khàn tiếng. Ngoài ra còn chữa các chứng ngứa da, mắt đỏ có màng hay co giật.

Theo Y học hiện đại

Các nghiên cứu hiện đại đã chứng minh rằng Thuyền thoái rất hiệu quả trong việc điều trị chứng khóc đêm ở trẻ sơ sinh do có tác dụng làm dịu tinh thần. Một nghiên cứu khác chỉ ra rằng ngoài an thần còn có tác dụng chống động kinh co giật và hiệu quả hạ sốt.

Cách dùng - Liều dùng

Để bảo quản Thuyền thoái, cần để nơi khô ráo, thoáng mát. Tốt nhất là để trong lọ kín, tránh bị vụn nát hay sâu, mọt.

Lúc đem ra sử dụng thì cần rửa sạch đất cát cũng như tạp chất. Tránh ngâm quá lâu lâu trong nước vì chúng dễ bị nát. Khi sử dụng hoặc chế biến thì tuỳ theo yêu cầu của từng bác sĩ mà có thể bỏ đi phần đầu, cánh hoặc chân. Đôi khi có thể nghiền nát để làm thành bột hay viên thuốc.

Chữa chứng cảm mạo, viêm khí quản, ho mất tiếng

Sử dụng Thuyền thoái 3g, Ngưu bàng tử 10g, Cát cánh 5g, Cam thảo 3g cùng với 400 ml nước. Sắc tới còn khoảng 200ml. Chia ra thành 3 lần và uống trong ngày.

Chữa chứng cảm sốt ở trẻ em

Sử dụng Kim ngân hoa 12g, Kinh giới tuệ 4g, Hoàng cầm 8g, Ngưu bàng tử 8g, Cát cánh 6g và Cam thảo 3g. Sắc lấy nước uống ở trẻ em có thể chữa viêm họng, ho sốt.

  • Trong trường hợp kèm theo sốt cao: Sử dụng gia Thạch cao 16g, Liên kiều 6g. Khi bị mất tiếng dùng thêm Bàng đại hải (quả lười ươi hay đười ươi) 1 – 2 quả.

  • Trường hợp trẻ em sốt đêm quấy khóc sử dụng Cát căn 12g, Táo nhân 8g, nghi mọc sởi gia Thăng ma 6g và Đăng tâm 2g, đem sắc lấy nước uống.

Lưu ý

Phụ nữ đang mang thai không được sử dụng Thuyền thoái.

Những bệnh không phải do yếu tố phong nhiệt theo Đông y không được sử dụng. Do đó, cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất và giảm những tác dụng phụ không đáng có.

 

 
Có thể bạn quan tâm?
CỦ NÉN

CỦ NÉN

Củ nén, hay còn được biết đến với những tên gọi: Hành tăm, hành nén, nén. Củ nén là loại gia vị đặc trưng, xuất hiện rộng rãi và quen thuộc trong các món ăn hàng ngày, của người dân Việt Nam. Không chỉ phong phú về thành phần dinh dưỡng mà loài thực vật này còn có tác dụng trị bệnh rất hiệu quả. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
ĐINH HƯƠNG

ĐINH HƯƠNG

Đinh hương là một loại dược liệu phổ biến trong y học cổ truyền và hiện đại. Với hương vị đặc trưng cùng với khả năng chữa bệnh đa dạng, đinh hương đã được sử dụng từ rất lâu đời trong các bài thuốc Đông Y. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về các đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đinh hương để chăm sóc sức khỏe.
administrator
TANG THẦM

TANG THẦM

Tang thầm là tên gọi của vị thuốc trong Y học cổ truyền, chỉ quả dâu tằm chín. Vị thuốc này được dùng nhiều để pha trà với công dụng chữa đau lưng mỏi gối, râu tóc bạc sớm, mất ngủ, táo bón... Đây cũng là một loại đồ uống thơm ngon bổ dưỡng. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về Tang thầm và những lợi ích sức khỏe của quả Dâu tằm nhé.
administrator
BẠI TƯƠNG THẢO

BẠI TƯƠNG THẢO

Bại tương thảo, hay còn được biết đến với những tên gọi: Bại tương, khô thán, cây trạch bại, cây lộc trường, khổ chức, mã thảo, kỳ minh, lộc thủ. Bại tương thảo là loại dược liệu đóng vai trò quan trọng đối với một số loại bệnh. Tuy nhiên. Bại tương thảo là cây thuốc có nhiều tác dụng quý như trị mụn đinh nhọt, đau lưng hậu sản, viêm ruột thừa, táo bón, viêm gan vàng da… Bệnh nhân cần sử dụng đúng liều lượng được hướng dẫn dưới đây để tránh gặp phải tác dụng phụ có hại cho sức khỏe. Tuy nhiên, cây lại không phổ biến và ít người biết đến. Bài viết sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và cách dùng của dược liệu này.
administrator
HỒI ĐẦU THẢO

HỒI ĐẦU THẢO

Cây Hồi đầu thảo là loại dược liệu quý trong Y Học Cổ Truyền Việt Nam với công dụng điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ, tăng cường tiêu hóa, giải độc, giảm đau, chữa các bệnh về đường ruột như viêm dạ dày, tá tràng, viêm ruột non, nhuận tràng, tiêu chảy, chữa vàng da do viêm gan, ăn không tiêu, đau tức bụng; chữa suy nhược thần kinh, đau nhức toàn thân...
administrator
HUYẾT DỤ

HUYẾT DỤ

Huyết dụ là một vị thuốc Nam phổ biến, có tác dụng chữa băng huyết, nôn, ho ra máu, viêm ruột, lao phổi, lỵ, dùng làm thuốc cầm máu,...
administrator
MÍA DÒ

MÍA DÒ

Tên khoa học: Costus speciosus Smith Họ Mía dò (Costaceae) Tên gọi khác: Tậu chó, Đọt đắng, Đọt hoàng, Củ chốc, Cát lồi
administrator
THỒM LỒM

THỒM LỒM

Thồm lồm là một loại cây mọc hoang ở khắp các vùng thôn quê tại Việt Nam. Ở một số khu vực, loại dược liệu này được nhiều trẻ em hái ăn, rất ưa thích bởi vị chua. Tuy nhiên, cây Thồm lồm còn được sử dụng trong Y học để chữa nhiều loại bệnh khác nhau bao gồm viêm da, kiết lỵ, eczema nhiễm khuẩn, chốc đầu, chốc mép, sốt rét. Sau đây là hãy cùng tìm hiểu về Thồm lồm và những công dụng của nó đối với sức khỏe.
administrator