Tủy sống là một cấu trúc hình trụ chạy qua trung tâm của cột sống, từ thân não đến lưng dưới, có chức năng mang các tín hiệu thần kinh đi khắp cơ thể.

daydreaming distracted girl in class

TỦY SỐNG

Tổng quan

Tủy sống là gì?

Tủy sống là một cấu trúc hình trụ chạy qua trung tâm của cột sống, từ thân não đến lưng thấp. Đó là một cấu trúc mỏng manh chứa các bó thần kinh và tế bào mang thông điệp từ não đến phần còn lại của cơ thể. Tủy sống là một trong những phần chính của hệ thần kinh.

Sự khác biệt giữa tủy sống và cột sống là gì?

Người ta thường gọi chung tủy sống và cột sống là cột sống. Tủy sống là một dải mô, dây thần kinh và tế bào. Một lớp bảo vệ của xương được gọi là cột sống bao phủ và bảo vệ tủy sống.

Các xương trong cột sống được gọi là đốt sống xếp chồng lên nhau, từ xương chậu đến hộp sọ. Giữa mỗi cặp đốt sống, bạn có một đĩa đệm cột sống. Đĩa có lớp vỏ bên ngoài cứng và bên trong dạng gel. Chúng hoạt động như một lớp đệm và hấp thụ lực cho đốt sống và tủy sống.

Chức năng của tủy sống

Mục đích chính của tủy sống là mang các tín hiệu thần kinh đi khắp cơ thể. Những thông điệp thần kinh này có ba chức năng quan trọng. Bao gồm:

  • Kiểm soát các chuyển động và chức năng của cơ thể. Tín hiệu từ não đến các bộ phận cơ thể khác kiểm soát chuyển động. Chúng cũng chỉ đạo các chức năng tự chủ (không tự nguyện) như nhịp thở và nhịp tim , cũng như chức năng ruột và bàng quang.

  • Báo cáo các giác quan cho não. Tín hiệu từ các bộ phận khác của cơ thể giúp não ghi lại và xử lý các cảm giác như áp lực hoặc đau đớn.

  • Quản lý phản xạ. Tủy sống kiểm soát một số phản xạ (chuyển động không tự nguyện) mà không liên quan đến não. Ví dụ, tủy sống quản lý phản xạ bảo vệ (di chuyển chân của bạn một cách không chủ ý khi ai đó gõ vào ống chân ở một vị trí nhất định).

Thoát vị đĩa đệm là một trong những tình trạng ảnh hưởng đến tủy sống của cơ thể

Những tình trạng và rối loạn ảnh hưởng đến tủy sống

Nhiều rối loạn hoặc chấn thương có thể ảnh hưởng đến tủy sống. Các tổn thương và rối loạn tủy sống là nghiêm trọng. 

Bất kỳ chấn thương nào đối với tủy sống đều có thể gây ra các triệu chứng nghiêm trọng ở các bộ phận của cơ thể dưới chấn thương.

Các triệu chứng nghiêm trọng có thể do tổn thương tủy sống có thể bao gồm mất kiểm soát bàng quang hoặc tê liệt. Đối với một số rối loạn, việc điều trị nhanh chóng có thể làm giảm nguy cơ mắc các triệu chứng lâu dài hoặc vĩnh viễn.

Các tình trạng phổ biến có thể ảnh hưởng đến tủy sống bao gồm:

  • Viêm tủy cắt ngang cấp tính. Viêm ở một hoặc nhiều đoạn tủy sống của bạn.

  • Thoái hóa đốt sống cổ. Sự hao mòn tiến triển của các đĩa đệm cột sống ở cổ (đĩa đệm cổ) có thể đè lên tủy sống (bệnh lý tủy cổ).

  • Thoát vị đĩa đệm. khi đĩa đệm cột sống trượt ra khỏi vị trí và di chuyển vào không gian xung quanh tủy sống, chèn ép lên các dây thần kinh gần đó.

  • Gãy xương sống. Khi một hoặc nhiều đốt sống bị dập (gãy do nén) hoặc bị gãy (gãy do vỡ) và gây áp lực lên tủy sống.

  • Teo cơ cột sống. Một tình trạng di truyền hiếm gặp, nơi mọi người mất các tế bào thần kinh vận động trong tủy sống, gây ra yếu và teo cơ (mất đi).

  • Hẹp ống sống. Các dây thần kinh bị chèn ép và kích thích tủy sống.

  • Các khối u cột sống. Các khối u - có thể là ung thư hoặc không (lành tính) - bắt đầu từ cột sống và có thể gây áp lực lên tủy sống.

  • Nhiễm trùng cột sống. Khi áp xe mở rộng, xẹp đốt sống hoặc đĩa đệm bị nhiễm trùng sẽ gây áp lực lên tủy sống.

Làm thế nào tôi có thể giữ cho tủy sống của tôi khỏe mạnh?

Bạn có thể giữ cho tủy sống, cột sống và toàn bộ lưng khỏe mạnh hơn bằng cách thực hành các thói quen lành mạnh. Bạn có thể:

  • Ăn một chế độ ăn giàu dinh dưỡng với trái cây, rau, ngũ cốc nguyên hạt, chất béo lành mạnh và protein nạc.

  • Tập thể dục một cách điều độ, kết hợp với các hoạt động aerobic, tăng cường sức mạnh và sự dẻo dai.

  • Thực hành tư thế tốt và tránh khom lưng khi ngồi hoặc đứng.

  • Bỏ thuốc lá và sử dụng các sản phẩm thuốc lá khác.

  • Ngủ ở những tư thế hỗ trợ đường cong tự nhiên của cổ và lưng dưới.

  • Thường xuyên đi bộ và nghỉ giải lao trong ngày.

  • Hạn chế sử dụng rượu và tránh sử dụng các loại thuốc kích thích.

 

Có thể bạn quan tâm?
VAN TIM

VAN TIM

Khi tim bơm máu, bốn van đóng mở để đảm bảo máu chảy theo hướng chính xác. Khi chúng mở và đóng, chúng tạo ra hai âm thanh của nhịp tim. Bốn van tim bao gồm van động mạch chủ, van hai lá, van động mạch phổi và van ba lá. Nhịp đập bất thường là dấu hiệu đầu tiên của vấn đề về van tim.
administrator
ĐỘNG MẠCH ĐÙI

ĐỘNG MẠCH ĐÙI

Động mạch đùi là mạch máu chính cung cấp máu cho phần dưới cơ thể của bạn. Nó bắt đầu ở đùi trên, gần háng của bạn và chạy xuống phía sau đầu gối. Chức năng của động mạch đùi và các nhánh của nó là cung cấp máu cho phần dưới cơ thể. Các mô trong phần dưới của cơ thể chúng ta cần máu để lấy oxy và chất dinh dưỡng.
administrator
ĐẦU GỐI

ĐẦU GỐI

Đầu gối là một trong những khớp lớn và phức tạp nhất trên cơ thể, đóng vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe của chúng ta. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về các bệnh lý thường gặp ở đầu gối nhé.
administrator
MÀNG NGOÀI XƯƠNG

MÀNG NGOÀI XƯƠNG

Hầu như tất cả các xương của chúng ta được bao phủ bởi màng xương. Màng ngoài xương cung cấp cho xương lượng máu cần thiết, giúp xương phát triển và hồi phục. Nếu xương của chúng ta bị tổn thương, màng xương là thứ sẽ sửa chữa các tổn thương và giúp xương hồi phục lại.
administrator
RĂNG NANH

RĂNG NANH

Bộ răng của chúng ta bao gồm 4 răng nanh (2 răng nanh hàm trên, 2 răng nanh hàm dưới) và răng ở vị trí thứ 3 tính từ răng cửa. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về răng nanh nhé.
administrator
RUỘT NON

RUỘT NON

Ruột non là một phần của hệ thống tiêu hóa, có chức năng quan trọng đối với cơ thể. Sau đây hãy cùng tìm hiểu về ruột non và các bệnh lý có thể mắc phải nhé.
administrator
ÂM ĐẠO

ÂM ĐẠO

Ân đạo là một bộ phận rất quan trọng trong hệ thống cơ quan sinh dục ở phụ nữ. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết và hiểu rõ về nó. Sau đây chúng ta hãy cùng tìm hiểu âm đạo dưới góc nhìn y khoa nhé
administrator
VAN DẠ DÀY THỰC QUẢN

VAN DẠ DÀY THỰC QUẢN

Van ngăn cách dạ dày với thực quản gọi là van dạ dày thực quản có chức năng ngăn không cho thức ăn, dịch acid dạ dày trào ngược lên thực quản.
administrator